I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng với minh hoạ hình học của chúng .
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng :
+ Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 , ghi bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập lai các kiến thức đã học trong chương III - Học thuộc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi trong sgk - 25 gọi HS trả lời sau đó giáo viên chốt vấn đề .
3. Bài mới :
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 45 : Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 45
Ngày giảng:
ôn tập chương III
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố toàn bộ kiến thức đã học trong chương , đặc biệt chú ý :
+ Khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số cùng với minh hoạ hình học của chúng .
+ Các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn số : phương pháp thế và phương pháp cộng đại số .
2. Kỹ năng: Củng cố và nâng cao các kỹ năng :
+ Giải phương trình và hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn .
+ Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgic, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên: Bảng phụ tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 , ghi bài tập.
2. Học sinh: Ôn tập lai các kiến thức đã học trong chương III - Học thuộc phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định tổ chức – kiểm tra sĩ số.
2. Kiểm tra bài cũ :
- GV nêu câu hỏi trong sgk - 25 gọi HS trả lời sau đó giáo viên chốt vấn đề .
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV yêu cầu học sinh đọc phần tóm tắt kiến thức cần nhớ trong sgk - 26 . sau đó treo bảng phụ để học sinh theo dõi và chốt lại các kiến thức đã học .
- Nêu dạng tổng quát và nghiệm tổng quát của phương trình bậc nhất hai ẩn số .
- Nêu cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số ?
* Hoạt động 2 :
- GV ra bài tập 40 ( sgk - 27 ) gọi học sinh đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
- Để giải hệ phương trình trên trước hết ta làm thế nào ?
- Có thể giải hệ phương trình bằng những phương pháp nào ?
- Hãy giải hệ phương trình trên ( phần a và c ) bằng phương pháp cộng đại số ( nhóm 1 + 3 ) và phương pháp thế ( nhóm 2 + 4) .
- GV cho học sinh giải hệ sau đó đối chiếu kết quả . GV gọi 1 học sinh đại diện lên bảng giải hệ phương trình trên bằng 1 phương pháp .
- Nghiệm của hệ phương trình được minh hoạ bằng hình học như thế nào ? hãy vẽ hình minh hoạ .
- Gợi ý : vẽ hai đường thẳng (1) và (2) trên cùng một hệ trục toạ độ .
- GV gọi học sinh nêu lại cách vẽ đồ thị của hàm số bậc nhất sau đó vẽ các đường thẳng trên để minh hoạ hình học nghiệm của hệ phương trình ( a ,c ) .
- GV ra tiếp bài tập 41 ( sgk - 27 ) sau đó gọi học sinh nêu cách làm .
- Để giải hệ phương trình trên ta biến đổi như thế nào ? theo em ta giải hệ trên bằng phương pháp nào ?
- Hãy giải hệ phương trình trên bằng phương pháp thế .
- Gợi ý : Rút x từ phương trình (1) rồi thế vào phương trình (2) :
(3)
- Biến đổi phương trình (2) và giải để tìm nghiệm y của hệ .
đ
Thay y vừa tìm được vào (3) ta có x = ?
- GV hướng dẫn học sinh biến đổi và tìm nghiệm của hệ ( chú ý trục căn thức ở mẫu )
- Vậy hệ đã cho có nghiệm là bao nhiêu ?
- GV yêu cầu học sinh nêu cách giải phần (b) . Ta đặt ẩn phụ như thế nào ?
- Gợi ý : Đặt a = đ ta có hệ phương trình nào ?
- Hãy giải hệ phương trình đó tìm a , b
- Để tìm giá trị x , y ta làm thế nào ?
- Hãy thay a , b vào đặt sau đó giải hệ tìm x , y .
- GV hướng dẫn học sinh biến đổi để tính x và y .
- Vậy nghiệm của hệ phương trình trên là gì ?
- GV ra tiếp bài tập 42 ( sgk - 27 ) gợi ý học sinh làm bài .
Cách 1 : Thay ngay giá trị của m vào hệ phương trình sau đó biến đổi giải hệ phương trình bằng 2 phương pháp đã học .
Cách 2 : Dùng phương pháp thế rút y từ (1) sau đó thế vào (2) biến đổi về phương trình 1 ẩn x chứa tham số m đ sau đó mới thay giá trị của m để tìm x đ tìm y .
- GV cho HS làm sau đó gọi HS chữa bài , GV chốt lại cách làm và chữa bài
1. Ôn tập các kiến thức cần nhớ ( SGK - 26 )
Tóm tắt các kiến thức cần nhớ ( sgk - 26 )
Phương trình bậc nhất hai ẩn ( 1 , 2 - sgk )
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số ( 3 , 4 - sgk )
Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình ( 5 - sgk )
2. Giải bài tâp.
* Bài tập 40 ( sgk - 27 )
a)
Ta thấy phương trình (2) có dạng 0x = 3 đ phương trình (2) vô nghiệm đ hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
c)
Û
Phương trình (2) của hệ vô số nghiệm đ hệ phương trình có vô số nghiệm .
+) Minh hoạ hình học nghiệm của hệ phương trình ( a , c)
* Bài tập 41 ( sgk - 27 )
Giải các hệ phương trình :
a)
Û
Û
Û
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là :
( x ; y ) = ( )
b) (I) Đặt a = ta có hệ
(I) Û
Û
Thay giá trị tìm được của a và b vào đặt ta có :
Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm là :
( x ; y ) = ( ; )
* Bài tập 42 (sgk - 27 )
Xét hệ :
Từ (1) đ y = 2x - m (3) . Thay (3) vào (2) ta có :
(2) Û 4x - m2 ( 2x - 3) =
Û 4x - 2m2x + 3m2 = 2
Û 2x ( 2 - m2 ) = - 3m2 (4)
+) Với m = - thay vào (4) ta có :
(4) Û 2x ( 2 - 2) = 2 ( vô lý )
Vậy với m = - thì phương trình (4) vô nghiệm đ hệ phương trình đã cho vô nghiệm .
+ ) Với m = 1 Thay vào phương trình (4) ta có :
(4) Û 2x ( 2 - 1) =
Thay m = 1 và x = vào (3) ta có :
y = 2.- 1 = . Vậy với m = 1 hệ phương trình có nghiệm là : ( x ; y ) = ( ; )
4. Củng cố.
- Nêu lại các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng
- Giải tiếp bài tập 42 ( b) ( với m = ) - 1 HS làm bài .
5. Hướng dẫn.
- Ôn tập lại các kiến thức đã học .
- Xem và giải lại các bài tập đã chữa .
- Giải bài tập 43 , 44 , 45 , 46 ( sgk - 27 ) - ôn tập lại cách giải bài toán giải bằng cách lập hệ phương trình các dạng đã học .
V. Rút kinh nghiệm.
.
.
.
.
.
.
File đính kèm:
- Tiet 45.doc