Giáo án Đại số 9 - Tiết 47 - Bài 1: Hàm số y = ax2 ( a khác 0)

I- MỤC ĐÍCH YÊU CẦU

1. Về kiến thức :

Học sinh nhận thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a 0 ) và nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 ( a 0).

2. Kỹ năng :

Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số .

3. Về tính thực tiễn :

Học sinh thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều giữa toán học với thự tế : Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở về phục vụ thực tế .

II- CHUẨN BỊ.

HS : Ôn kỹ khái niệm hàm số định nghĩa tính chất của hàm số y=ax+b(a0).

- Làm bài toán mở đầu ở nhà.

- Máy tính bỏ túi .

GV: Bảng phụ giấy trong ghi : Ví dụ mở đầu, ?1, ?2 , tính chất của hàm số; nhận xét, ?4 ; đáp án một số bài tập; hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức .

III- TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Ổn định tổ chức.

Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp.

Các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài về nhà.

2. Kiểm tra bài cũ.

HS1: Nêu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất.

y = ax + b ( a 0)

3. Bài mới.

Đặt vấn đề: Trong chương II, chương III các em đã được học về hàm số bậc nhất y = ax + b ( a 0), phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số. Trong chương này ta sẽ nghiên cứu tiếp hàm số bậc 2, phương trình bậc hai một ẩn số.

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1140 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 47 - Bài 1: Hàm số y = ax2 ( a khác 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương II: Hàm số y = ax2 ( a ạ 0) Tuần 24 Phương trình bậc hai một ẩn số Tiết 47 Bài 1: Hàm số y = ax2 ( a ạ0) Ngày soạn: 20/02/2006 Ngày dạy: 26/02/2006 I- Mục đích yêu cầu 1. Về kiến thức : Học sinh nhận thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 ( a ạ0 ) và nắm vững các tính chất của hàm số y = ax2 ( a ạ0). 2. Kỹ năng : Học sinh biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số . 3. Về tính thực tiễn : Học sinh thấy được thêm một lần nữa liên hệ hai chiều giữa toán học với thự tế : Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở về phục vụ thực tế . II- chuẩn bị. HS : Ôn kỹ khái niệm hàm số định nghĩa tính chất của hàm số y=ax+b(aạ0). - Làm bài toán mở đầu ở nhà. - Máy tính bỏ túi . GV: Bảng phụ giấy trong ghi : Ví dụ mở đầu, ?1, ?2 , tính chất của hàm số; nhận xét, ?4 ; đáp án một số bài tập; hướng dẫn sử dụng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức . iii- tiến trình bài giảng 1. ổn định tổ chức. Kiểm tra sĩ số, nội vụ lớp. Các tổ báo cáo việc chuẩn bị bài về nhà. 2. Kiểm tra bài cũ. HS1: Nêu định nghĩa, tính chất của hàm số bậc nhất. y = ax + b ( a ạ 0) 3. Bài mới. Đặt vấn đề: Trong chương II, chương III các em đã được học về hàm số bậc nhất y = ax + b ( aạ 0), phương trình và hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn số. Trong chương này ta sẽ nghiên cứu tiếp hàm số bậc 2, phương trình bậc hai một ẩn số. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Kiến thức cần đạt Hoạt động 1 GV: Cho HS đọc bài toán mở đầu . HS: Đọc kỹ ví dụ mở đầu 1. Ví dụ mở đầu s = 5t2 GV: Nhìn vào bảng trên, em hãy cho biết s1=5 được tính như thế nào ? s4=80 được tính như thế nào ? HS: trả lời câu hỏi GV hướng dẫn : Trong công thức s = 5t2 , nếu thay s bởi y, thay t bởi x, thay 5 bởi a thì ta có công thức nào ? HS : y = ax2 (aạ 0) GV : Giới thiệu trong thực tế còn nhiều cặp đại lương cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2(aạ 0), như diện tích hình vuông và cạnh của nó ( s = a2 ), diện tích hình tròn và bán HS : Nghe GV trình bày y = ax2 (aạ 0) kính của nó . . . Hàm số y = ax2 (aạ 0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai . HS : Trả lời câu hỏi . GV : Tại sao s là hàm số của t trong công thức s = 5t2 ? HS : Trả lời câu hỏi . GV: Tại sao a phải khác 0 ? Nếu bỏ điều kiện a ạ0 thì hàm số còn là hàm số bậc hai? HS nếu a = 0 thì hàm số trở thành y = 0 không phải là hàm số bậc hai. GV: Khi xét hàm số ta thường xét TXĐ và tính biến thiên của nó. Ta xét tiếp mục 2. Hoạt động 2 2. tính chất của hàm số y = ax2 (aạ 0) . GV : Ta sẽ xét tính chất của hàm số bậc hai thông qua ví dụ . HS thảo luận nhóm và điền vào giấy trong . GV : Chiếu lên màn hình ?1. Điền vào ô trống các giá trị tương ứng của y trong hai bảng sau ( bảng1, bảng 2/ SGK - 29 ). Đại diện các nhóm nhận xét bài làm của các nhóm bạn . ?1 GV : Lấy bài của hai nhóm kiểm tra và cho HS nhận xét . HS : Đọc ?2 GV đưa ?2 lên màn hình, cho HS chuẩn bị khoảng 1 phút . HS : Đứng tại chỗ trả lời ?2 : * Đối với hàm số y = 2x2 . + Khi x tăng nhưng luôn âm thì y giảm . + Khi x tăng nhưng luôn dương thì y tăng . GV: Hãy so sánh và nêu bật sự khác nhau giữa 2 hàm số này HS: Hàm số (1) có hệ số a > 0. Hàm số (2) có hệ số a < 0 GV: Đối với hai hàm số : y=2x2 và y = -2x2 thì ta có các kết luận trên . Tổng quát, người ta chứng minh được hàm số y = ax2 ( a ạ0) có tính chất sau : GV : Chiếu nội dung tính chất lên màn hình . HS : Đọc to kết luận . GV : Cho HS thảo luận nhóm để trả lời ?3 . HS : Thảo luận nhóm : + Đối với hàm số y = 2x2, khi x ạ 0 thì giá trị của y luôn dương, khi x = 0 thì y = 0 . + Đối với hàm số y = 2x2, khi x ạ 0 thì giá trị của y luôn âm, khi x=0 thì y = 0 ?3 GV: Cho HS làm ?4 dưới dạng trò chơi . Hai dãy bên cùng tham gia chơi, dãy giữa làm trọng tài và chấm điểm ( dưới dạng thi tiếp sức ) . HS : Tham gia chơi dưới sự điều khiển của các nhóm trưởng . ?4 Hoạt động 3. Củng cố Nhắc lại khái niệm, tính chất hàm số bậc hai y =ax2 ( a ạ 0) ? GV: Để tính giá trị của hàm số tại các giá trị cho trước của biến số ta làm thế nào? HS trả lời câu hỏi . GV em hãy cho một vài ví dụ cụ thể về hàm số bậc hai. GV : Ch HS làm bài tập 1/ 30 - SGK . HS đúng tại chỗ cho ví dụ a4- Hướng dẫn về nhà: - Nắm vững khái niệm, tính chất của hàm số bậc hai . - BTVN: 2; 3 (SGK/31) . - Hoàn thành VBT . - Đọc trước bài 2 . - Hướng dẫn bài 3 . Công thức F = av2 a) Tính a b) Tính F v = 2 m/s v1 = 10 m/s; v2 = 20 m/s F = 120 N F = av2 F = av2 c) F = 12.000 N F = av2

File đính kèm:

  • docTiet 47.doc