I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải toán bằng cách lập hệ pt.
2.Kỹ năng:
- Phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài. Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2.Học sinh:
- Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- Các bài tập về nhà.
- Máy tính bỏ túi.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1042 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 48 : Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III
Tiết: 48
I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Củng cố lại các kiến thức đã học trong chương, trọng tâm là giải toán bằng cách lập hệ pt.
2.Kỹ năng:
- Phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi đề bài. Thước thẳng, máy tính bỏ túi.
2.Học sinh:
- Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
- Các bài tập về nhà.
- Máy tính bỏ túi.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ VÀ SỬA BÀI TẬP (10’)
-Nêu yêu cầu kiểm tra
Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt?
Áp dụng:
Tổng của hai số bằng 36.Biết rằng hai lần số nhỏ hơn số lớn la ø6. Tìm hai số đó.
.-Gọi HS lên bảng thực hiện, HS dưới lớp làm vào tập.
-Kiểm tra tập của 3 HS
-Gọi HS nhận xét.
Đánh giá kết quảvà cho điểm.
-Nêu 3 bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt.
-Giải:
Gọi số nhỏ là x, số lớn là y
-Theo đề bài ta có hệ PT
Cộng hai vế của hệ pt:
3x = 42 x =14
Thế x =14 vào pt (1)
14 +y = 36 y =36-14=22
Vậy hai số cần tìm là: 14 , 22
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (33’)
1.Hai xe lửa khởi hành đồng thời từ hai ga cách nhau 750 km và đi ngược chiều nhau, sau 10 giớ chúng gặp nhau. Nếu xe thứ nhất khởi hành trước xe thứ hai 3 giờ 45 phút thì sau khi xe thứ hai đi được 8 giờ chúng gặp nhau. Tính vận tốc của mỗi xe.
Giải:
Gọi vận tốc xe 1 là x (km/h)
Ø vận tốc xe 2 là y (km/h); (ĐK: x; y>0)
-Khởi hành cùng một lúc sau 10 h xe 1 đi được 10x(km)
Xe 2 đi được 10y(km)
Ta có pt: 10x + 10y = 750
x + y =75(1)
-Xe 1 đi trước xe 2 3h45’thời
Xe 2 đi 8h .
Ta có pt x + 8y =750
47x +32y = 3000(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt
Từ (1) x =75-y(*)
Thế (*) vào (2)
47(75-y) + 32y =3000
3525 -47y +32y =3000
-15y =-525
y =35
Thế y=35 vào(*)
X = 75 -35 = 40
Ta thấy:x =40, y=35(tmđk)
Vậy vận tốc xe 1 là 40km/h, vận tốc xe 2 là 35 km/h
2.BT 45 tr.27 SGK:
Hai đội xây dựng làm chung một công việc và dự định hoàn thành trong 12 ngày. Nhưng khi làm chung được 8 ngày thì đội I được điều động làm việc nơi khác. Tuy chỉ còn một mình đội II làm việc, nhưng do cách cải tiến làm, năng suất đội II tăng lên gấp đôi, nên họ đã làm xong phần việc còn lại trong 3,5 ngày. Hỏi năng suất ban đầu, nếu mỗi đội làm một mình thì phải làm trong bao nhiêu ngày mới xong công việc trên?
Giải:
Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày). Thời gian đội II làm riêng để hoàn thành công việc là y ( ngày).
(ĐK: x; y >12)
Mỗi ngày đội I làm được 1/x (CV); đội II làm được 1/y (CV)
Hai đội làm chung trong 12 ngày thì hoàn thành công việc, ta có pt:
Hai đội làm trong 8 ngày được
Đội II làm năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành công việc, ta có pt:
Hệ pt:
Thay y=21 vào pt(1):
Nghiệm của hệ pt là: x=28; y=21 (tmđk)
Vậy với năng suất ban đầu để hoàn thành công việc đội I làm trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày.
Treo bảng phụ có ghi bài toán.
Gọi HS đọc bài toán
Vẽ sơ đồ bài toán
* Lần 1: cùng khởi hành
?
10h
?
10h
A
* Lần2: Xe thứ 1 đi trước xe thứ 2 : 3giờ 45 phút
?
?
11h45
8h
A B
-Yêu cầu của bài toán này là gì?
-Hãy chọn ẩn và điều kiện của ẩn
-Quan sát sơ đồ hãy lập hệ PT
-Cho HS hoạt động nhóm thời gian 5’
Nhận xét của các nhóm.
_gọi 1 HS lên bảng giải hệ pt
-Gọi HS khác lên bảng giải hệ pt.
Nhận xét bài làm của HS
Treo bảng phụ có ghi bài tập
-Gọi HS đọc bài toán
-Tóm tắt đề bài:
2 đội (12 ngày) Hoàn thành
2 đội (8ngày)+Đội II Hoàn thành.
Năng suất đội II gấp đôi và hoàn thành 3,5 ngày.
-Kẻ bảng phân tích đại lượng.
-Cho HS lên bảng điền các đại lượng.
-Hãy chọn ẩn và điều kiện của ẩn
-Gọi HS khác lập hệ pt.
-Cho HS khác tiếp tục thực hiện giải hệ pt.
-Nhận xét.
Đọc bài toán
Quan sát sơ đồ
-Tìm vận tốc của mỗi xe
gian xe 1đi là 11h45’=h Gọi vận tốc xe 1 là x (km/h)
Ø vận tốc xe 2 là y (km/h); (ĐK: x; y>0)
Kết quả của nhóm
-Khởi hành cùng một lúc sau 10 h xe 1 đi được 10x(km)
Xe 2 đi được 10y(km)
Ta có pt: 10x + 10y = 750
x + y =75(1)
-Xe 1 đi trước xe 2 3h45’ thời gian xe 1 đi là 11h45’=h
Thới gian xe 2 đi là 8h.
Ta có pt x + 8y =750
47x +32y = 3000(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt
Từ (1) x =75-y(*)
Thế (*) vào (2)
47(75-y) + 32y =3000
3525 -47y +32y =3000
-15y =-525
y =35
Thế y=35 vào(*)
X = 75 -35 = 40
Ta thấy:x =40, y=35(tmđk)
Vậy vận tốc xe 1 là 40km/h, vận tốc xe 2 là 35 km/h
Đọc bài toán
Theo dỏi, lắng nghe
-Điền vào bảng và giải:
Thời gian
hoàn thành
Năng suất
1 ngày
Đội 1
x (ngày)
Đội 2
y (ngày)
Hai đội
12 (ngày)
Gọi thời gian đội I làm riêng để hoàn thành công việc là x (ngày). Thời gian đội II làm riêng để hoàn thành công việc là y ( ngày).
(ĐK: x; y >12)
Mỗi ngày đội I làm được 1/x (CV); đội II làm được 1/y (CV)
Hai đội làm chung trong 12 ngày thì hoàn thành công việc, ta có pt:
Hai đội làm trong 8 ngày được
Đội II làm năng suất gấp đôi trong 3,5 ngày thì hoàn thành công việc, ta có pt:
Hệ pt:
Thay y=21 vào pt(1):
Nghiệm của hệ pt là: x=28; y=21 (tmđk)
Vậy với năng suất ban đầu để hoàn thành công việc đội I làm trong 28 ngày, đội II làm trong 21 ngày.
@ Hướng dẫn về nhà: (2’)
-Ôn lý thuyết và các dạng BT của chương.
-Chuẩn bị kiểm tra 1 tiết.
File đính kèm:
- Tiet 48.doc