I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0)
- Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a0)
2.Kỹ năng:
- Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3.Thái độ:
- Thấy thêm một lần nữa về sự liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ mở đầu; ?1; ?2; ?4; máy tính bỏ túi.
2.Học sinh:
- Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp.
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Hoạt động dạy học:
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 967 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 50 : Hàm số y = ax2 (a khác 0), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương IV: HÀM SỐ y = ax2(a0)
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
HÀM SỐ y = ax2 (a0)
Tiết: 50
I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Thấy được trong thực tế có những hàm số dạng y = ax2 (a0)
- Tính chất và nhận xét về hàm số y = ax2 (a0)
2.Kỹ năng:
- Biết cách tính giá trị của hàm số tương ứng với giá trị cho trước của biến số.
3.Thái độ:
- Thấy thêm một lần nữa về sự liên hệ hai chiều của toán học với thực tế: Toán học xuất phát từ thực tế và nó quay trở lại phục vụ thực tế.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi ví dụ mở đầu; ?1; ?2; ?4; máy tính bỏ túi.
2.Học sinh:
- Bảng nhóm, máy tính bỏ túi.
III.Phương pháp:
-Vấn đáp.
-Phát hiện và giải quyết vấn đề.
IV.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: GIỚI THIỆU NỘI DUNG CHƯƠNG (3’)
Trong chương II, chúng ta đã nghiên cứu hàm số bậc nhất và biết rằng nó nảy sinh từ những nhu cầu của thực tế .Nhưng trong cuộc sống cuả chúng ta cũng có nhiều mối liên hệ được biểu thị bởi hàm số bậc hai. Và cũng từ hàm số bậc hai ta biết được phương trình bậc hai một ẩn, vận dụng cách giải phương trình bậc hai vào việc giải toán bằng cách lập phương trình hay một số bài toán cực trị. Tiết học này, chúng ta sẽ tìm hiểu về tính chất của hàm số bậc hai đơn giản nhất.
Hoạt động 2: 1.VÍ DỤ MỞ ĐẦU (7’)
-Gọi HS đọc ví dụ mở đầu
-Treo bảng phụ
t
1
2
3
4
s
5
20
45
80
-Nhìn vào bảng trên, hãy cho biết khi t1=1 thì s1 = 5; t2=4 thì s4 = 80 được tính dựa trên công thức nào?
-Có nhận xét gì về giá trị của t và s
- Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có t là biến số còn s là giá trị của hàm số, 5 là số đã biết ta kí hiệu là a.
Hãy viết công thức trên dưới dạng hàm số có biến là x và giá trị của hàm số là y?
-Trong thực tế còn nhiều cặp đại lượng cũng được liên hệ bởi công thức dạng y = ax2 (a 0) như diện tích hình vuông (S=a2), diện tích hình tròn (S=R2)Hàm số y = ax2 (a0) là dạng đơn giản nhất của hàm số bậc hai. Sau đây chúng ta xét tính chất của các hàm số đó.
-Đọc ví dụ ở SGK
-Hs quan sát bảng
-Khi t1=1 thì s1 = 5.12 = 5
-Khi t2=4 thì s4 = 5.42 = 80
Được tính từ công thức s = 5t2
-Mỗi giá trị của t ta xác định được giá trị của s
- y = ax2 (a 0)
Hoạt động 3: 2.TÍNH CHẤT CỦA HÀM SỐ y = ax2 (a0) (25’)
*Tính chất: Hàm số y = ax2 (a0) xác định với mọi giá trị của x thuộc R, có tính chất sau:
-Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến khi x 0.
-Nếu a 0.
*Nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x 0; y = 0 khi x = 0
+Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x 0; y = 0 khi x = 0
+Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0.
-Cho HS làm ?1
-Gọi 2HS lên bảng điền vào ô trống
-2 HS lên bảng điền vào ô trống.
-HS còn lại điền bút chì vào SGK.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
-Cho HS nhận xét bài làm của bạn.
-Cho HS đọc ?2 sau 1 phút gọi HS trả lời.
-Khẳng định: Tổng quát người ta chứng minh được hàm số y = ax2 (a0) có tính chất sau:
-Treo bảng phụ ghi tính chất.
-Gọi HS đọc tính chất.
-Cho HS hoạt động nhóm ?3
Đánh giá kết quả của các nhóm
-Có nhận xét gì về hệ số a của hàm số y = 2x2,khi y =0 là giá trị gì của hàm số?
-Cũng hỏi tương tự đối với hàm số y = -2x2
-Treo bảng phụ có ghi nhận xét
yêu cầu HS đọc .
-Chia lớp làm 2 dãy, mỗi dãy làm 1 bảng của ?4 trong thời gian 2 phút
-Gọi HS đứng tại chổ trả lời?
HS1
*Đối với hàm số y = 2x2:
-Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y giảm.
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y tăng.
HS2
* Đối với hàm số y = -2x2:
-Khi x tăng nhưng luôn luôn âm thì y tăng.
-Khi x tăng nhưng luôn luôn dương thì y giảm.
-Đọc tính chất.
-Hoạt động nhóm .
Kết quả các nhóm
*Đối với hàm số y = 2x2 khi x0 thì giá trị của y luôn luôn dương, khi x = 0 thì y = 0.
*Đối với hàm số y = -2x2 khi
x0 thì giá trị của y luôn luôn âm, khi x=0 thì y=0.
- Hàm số y = 2x2 có a>0 khi y=0 là giá trị nhỏ nhất của hàm sốû
-Hàm số y = -2x2 có a<0, khi y=0 là giá trị lớn nhất của hàm số
- HS đọc nhận xét:
Nếu a > 0 thì y > 0 với mọi x 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0.
Nếu a < 0 thì y < 0 với mọi x 0; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0.
-HS chia ra mỗi bàn làm một ô trong bảng.
Đứng tại chố trả lời
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
2
0
2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
-
-2
-
0
-
-2
-
-HS1 điền các giá trị bảng . Nhận xét: a =>0 thì y >0 với mọi x0. Giá trị nhỏ nhất của hàm số là y = 0
-HS2 điền các giá trị của bảng . Nếu a=-<0 thì y < 0 với mọi x0; y = 0 khi x = 0. Giá trị lớn nhất của hàm số là y = 0
Hoạt động 4: CỦNG CỐ (6’)
-Cho HS đọc ví dụ 1 trang 32 rồi tự làm trong 2 phút.
-Hướng dẫn HS dùng máy tính bỏ túi để làm bài tập 1 tr.30 SGK
Gọi HS lên bảng điền kết quả
-Đọc bài tậpï1 trang 32.
-1 HS làm BT 1a.
R
0,57
1,37
2,15
4,09
S = R2(cm2)
1,02
5,89
14,52
52,53
-Cho HS trả lời miệng câu b.
-Hướng dẫn HS giải câu c.
-Trả lời.
b.Nếu bán kính tăng 3 lần thì diện tích tăng 9 lần.
c.S+79,5(cm2) R = ?
@ Hướng dẫn về nhà: (4’)
-Bài tập 2, 3 tr.31 SGK. Bài 1, 2 tr.36 SBT.
-Hướng dẫn bài 3 SGK: công thức F = av2.
a.Tính a: v=2m/s b.Tính F: c.F=12000N
F=120N v1=10m/s; v2=20m/s
F=av2 a=F/v2 F=av2 F=av2
File đính kèm:
- Tiet 50.doc