Giáo án Đại số 9 - Tiết 51 : Luyện tập

I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:

1.Kiến thức:

- Củng cố lại tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau.

2.Kỹ năng:

- Tính giá trị hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại.

- Luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay trở lại phục vụ thực tế.

3.Thái độ:

- Ham thích học toán.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng, phấn màu.

2.Học sinh:

- Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thước thẳng.

III.Phương pháp:

-Luyện tập thực hành.

-Hoạt động nhóm.

IV.Hoạt động dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 51 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết: 51 I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm: 1.Kiến thức: - Củng cố lại tính chất của hàm số y = ax2 và hai nhận xét sau khi học tính chất để vận dụng vào giải bài tập và để chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số y = ax2 ở tiết sau. 2.Kỹ năng: - Tính giá trị hàm số khi biết giá trị cho trước của biến số và ngược lại. - Luyện tập nhiều bài toán thực tế để thấy rõ toán học bắt nguồn từ thực tế cuộc sống và quay trở lại phục vụ thực tế. 3.Thái độ: - Ham thích học toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng, phấn màu. 2.Học sinh: - Bảng nhóm, máy tính bỏ túi, thước thẳng. III.Phương pháp: -Luyện tập thực hành. -Hoạt động nhóm. IV.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: KIỂM TRA BÀI CŨ (8’) -Treo bảng phụ có ghi câu hỏi và bài tập: 1.Hãy nêu tính chất của hàm số y = ax2 (a0). -Nêu tính biến thiên của các hàm số sau: a. y = (4 -2)x2 ;b. y =x2 Gọi HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào tập -Cho HS nhận xét. -Nhận xét cho điểm. HS lên bảng: 1.Nêu tính chất. *a. Hàm số y= (4 -2)x2 có a =4 -20 nghịch biến khi x0, đồng biến khi x0 *b. Hàm số y =x2 có a = đồng biến khi x0, nghịch biến khi x0 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (35’) 1. Bài 2 trang 31 (SGK) Một vật rơi ở độ cao so với mặt đất là 100m. Quãng đường chưyển động s (m) của vật rơi phụ thuộc vào thời gian t(giây) bởi công thức: s = 4 t2.. a) Sau 1 giây, vật này cách mặt đất bao nhiêu mét? Tương tự, sau 2 giây ? b)Hỏi sau bao lâu vật này tiếp đất ? Giải: a.sau 1’’ vật rơi quảng đường là: S1 = 4.12 = 4(m) Vật còn cách đất: 100 – 4 = 96(m) Sau 2’’ vật rơi quảng đường là: S2 = 4.22 = 16(m) Vật còn cách đất: 100 – 16 = 84(m) b.Vật tiếp đất nếu S = 100 4t2 = 100 t = 5(giây) (vì thời gian không âm) 2. Bài 3 trang 31(SGK) Giải: a. Gọi F là lực của gió V là vận tốc của gió Ta có : F = a v2 (a là hằng số) Theo đề bài: a.22 =120 a = 30 b. Khi v = 10m/s thì F = a v2 =30.102 =3000(N) Khi v =20m/s thì F = 30.202 =12000(N) c.Khi gió bão có vận tốc 90km/h hay 9000m/3600 =25m/s Theo câu b cánh bườm chỉ chịu sức gió 20m/s. Vậy khi có cơn bão vận tốc 90km/h thí thuyền không đi được trong gió. BT 2 tr.36 SBT Cho hàm số y = 3x2: a.Lập bảng giá trị của y ứng với các giá trị của x bằng: -2; -1; -; 0; ; 2. b.Trên mặt phẳng toạ độ xác định các điểm ở câu a. BT 6 tr.37 SBT Giải: Q = 0,24.R.I2.t R = 10, t = 1s Đại lượng I thay đổi a.Điền vào ô trống I(A) 1 2 3 4 Q(Calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 b.Q = 2,4.I2 60 = 2,4.I2 I2 = 60 : 2,4 = 25 I = 5(A) (vì cường độ dòng điện là số dương). -Cho 1 HS đọc to phần “em chưa biết” của SGK tr.31 và nói thêm trong công thức ở BT 2 trong phần vừa sửa ở trên, quảng đường chuyển động của vật rơi tự do tỉ lệ thuận với bình phương của thời gian. -Treo bảng phụ có ghi bài toán Yêu cầu HS đọc bài toán -Theo đề bài toán để tìm quãng đường vật rơi ta dùng công thức nào? -Cho HS hoạt động nhóm, thời gian 5’ -Quan sát HS làm bài -nhận xét bài làm của các nhóm -Treo bảng phụ có ghi bài toán -Gọi HS đọc bài toán -Bài tập đã được hướng dẫn, gọi HS lên bảng sửa -Gọi HS nhận xét bài làm của bạn -Treo bảng phụ. -Gọi 1 HS lên bảng điền - HS đọc bài toán -Dùng công thức s = 4 t2 Kết quả làm bài của nhóm a.sau 1’’ vật rơi quảng đường là: S1 = 4.12 = 4(m) Vật còn cách đất: 100 – 4 = 96(m) Sau 2’’ vật rơi quảng đường là: S2 = 4.22 = 16(m) Vật còn cách đất: 100 – 16 = 84(m) b.Vật tiếp đất nếu S = 100 4t2 = 100 t = 5(giây) (vì thời gian không âm) Đọc bài toán -1 HS lên bảng a. Gọi F là lực của gió V là vận tốc của gió Ta có : F = a v2 (a là hằng số) Theo đề bài: a.22 =120 a = 30 b. Khi v = 10m/s thì F = a v2 =30.102 =3000(N) Khi v =20m/s thì F = 30.202 =12000(N) c.Khi gió bão có vận tốc 90km/h hay 9000m/3600 =25m/s Theo câu b cánh bườm chỉ chịu sức gió 20m/s. Vậy khi có cơn bão vận tốc 90km/h thí thuyền không đi được trong gió. -HS thực hiện. x -2 -1 - 0 1 2 y=3x2 12 3 0 3 12 -Gọi HS khác làm câu b: -Nhận xét. -Treo bảng phụ. -Đề bài cho điều gì? -Đại lượng nào thay đổi? -Cho HS làm trong 2’ và gọi 1 HS trình bày. -Cho HS khác nhận xét. -Nhận xét. C’ C B’ B A A’ -Xác định các điểm: Q = 0,24.R.I2.t R = 10, t = 1s Đại lượng I thay đổi a.Điền vào ô trống I(A) 1 2 3 4 Q(Calo) 2,4 9,6 21,6 38,4 b.Q = 2,4.I2 60 = 2,4.I2 I2 = 60 : 2,4 = 25 I = 5(A) (vì cường độ dòng điện là số dương). @ Hướng dẫn về nhà: (2’) -Ôn lại tính chất hàm số y = ax2 (a0) và các nhận xét về hàm số y = ax2 khi a > 0, a < 0. -Ôn lại khái niệm đồ thị hàm số y = f(x) -Làm bài tập 1, 2, 3 tr.36 SBT. -Chuẩn bị thước kẻ, compa, bút chì để tiết sau học đồ thị hàm số y = ax2 (a0)

File đính kèm:

  • docTiet 51.doc