A.MỤC TIÊU
- Về kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn : Dạng tổng quát , dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0 . Luôn chú ý nhớ a 0 .
- Về kỹ năng :
+ Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt , giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .
+ Học sinh biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a 0 ) về dạng
trong các trường hợp cụ thể của a , b , c để giải phương trình .
- Về tính thực tiễn : Học sinh thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .
B.CHUẨN BỊ:
Thày : Soạn bài ,
Trò : Một số phép biến đổi về hằng đẳng thức
C-PHƯƠNG PHÁP: Đàm thoại + Vấn đáp
D-TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I.Ổn định tổ chức: 1
II.Bài cũ.
III.Bài mới:
7 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 854 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 51 : Phương trình bậc hai một ẩn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 51 Phương trình bậc hai một ẩn
A.MụC TIÊU
- Về kiến thức : Học sinh nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn : Dạng tổng quát , dạng đặc biệt khi b hoặc c bằng 0 hoặc cả b và c bằng 0 . Luôn chú ý nhớ a ạ 0 .
- Về kỹ năng :
+ Học sinh biết phương pháp giải riêng các phương trình dạng đặc biệt , giải thành thạo các phương trình thuộc hai dạng đặc biệt đó .
+ Học sinh biết biến đổi phương trình dạng tổng quát : ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) về dạng
trong các trường hợp cụ thể của a , b , c để giải phương trình .
- Về tính thực tiễn : Học sinh thấy được tính thực tế của phương trình bậc hai một ẩn .
B.Chuẩn bị:
Thày : Soạn bài ,
Trò : Một số phép biến đổi về hằng đẳng thức
C-phương pháp: Đàm thoại + Vấn đáp
D-Tiến trình bài dạy:
I.ổn định tổ chức: 1’
II.Bài cũ.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: 8’
- GV treo bảng phụ vẽ hình 12 ( sgk ) và gọi học sinh lập phương trình để giải bài toán .
- GV gợi ý : Gọi bề rộng mặt đường là x ( m) đ hãy tính chiều dài phần đất và chiều rộng còn lại đ tính diện tích phần đất còn lại .
- HS làm sau đó GV đưa ra lời giải để HS đối chiếu .
- Hãy biến đổi đơn giản phương trình trên và nhận xét về dạng phương trình ?
- Phương trình trên gọi là phương trình gì ? em hãy nêu dạng tổng quát của nó ?
Hoạt động 2: 10’
- Qua bài toán trên em hãy phát biểu định nghĩa về phương trình bậc hai một ẩn .
- HS phát biểu ; GV chốt lại định nghĩa trong sgk - 40 .
? Hãy lấy một vài ví dụ minh hoạ phương trình bậc hai một ẩn số .
- GV cho HS làm ra phiếu cá nhân sau đó thu một vài phiếu để nhận xét . Gọi 1 HS đứng tại chỗ nêu ví dụ .
- Chỉ ra các hệ số a , b , c trong các phương trình trên ?
- GV treo bảng phụ ghi ? 1 ( sgk ) yêu cầu HS thực hiện các yêu cầu của bài .
- HS làm ra phiếu cá nhân đ GV thu một vài phiếu kiểm tra kết quả và nhận xét sau đó đưa đáp án để HS đối chiếu .
- Hãy nêu các hệ số a , b ,c trong các phương trình trên ?
Hoạt động 3: 17’
- GV ra ví dụ 1 yêu cầu HS đọc lời giải trong sgk và nêu cách giải phương trình bậc hai .dạng trên .
- áp dụng ví dụ 1 hãy thực hiện ? ( sgk )
- HS làm GV nhận xét và chốt lại cách làm .
- Gợi ý : đặt x làm nhân tử chung đưa phương trình trên về dạng tích rồi giải phương trình .
- GV ra tiếp ví dụ 2 yêu cầu HS nêu cách làm . Đọc lời giải trong sgk và nêu lại cách giải phương trình dạng trên .
- áp dụng cách giải phương trình ở ví dụ 2 hãy thực hiện ? 3 ( sgk )
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài .
- Tương tự như ? 3 hãy thực hiện ? 4 ( sgk )
- GV treo bảng phụ ghi ? 4 ( sgk ) cho HS làm ? 4 ( sgk ) theo nhóm sau đó thu bài làm của các nhóm để nhận xét . Gọi 1 HS đại diện điền vào bảng phụ .
- Các nhóm đối chiếu kết quả . GV chốt lại cách làm .
- GV treo bảng phụ ghi ? 5 ( sgk ) yêu cầu HS nêu cách làm và làm vào vở .
- Gợi ý : viết x2 - 4x + 4 = (x - 2)2 từ đó thực hiện như ? 4 ( sgk )
- HS lên bảng trình bày lời giải ? 5 ( sgk )
- Hãy nêu cách giải phương trình ở ? 6 ( sgk ) .
- Gợi ý : Hãy cộng 4 vào 2 vế của phương trình sau đó biến đổi như ? 5 ( sgk )
- GV cho HS làm ? 6 theo hướng dẫn .
- Tương tự cho HS làm ? 7 ( sgk ) - 1 HS làm bài .
- GV chốt lại cách làm của các phương trình trên .
- GV cho HS đọc sách để tìm hiểu cách làm của ví dụ 3 ( sgk ) sau đó gọi HS lên bảng trình bày .
* Chú ý : Phương trình 2x2 - 8x - 1 = 0 là một phương trình bậc hai đủ . Khi giải phương trình ta đã biến đổi để vế trái là bình phương của một biểu thức chứa ẩn , vế phải là một hằng số . Từ đó tiếp tục giải phương trình .
1.Bài toán ( sgk )
Giải ( sgk )
Phương trình ( 32 - 2x) ( 24 - 2x) = 560
Û x2 - 28 x + 52 = 0 gọi là phương trình bậc hai một ẩn .
2 : Định nghĩa
* Định nghĩa ( sgk )
Phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) là phương trình bậc hai một ẩn :trong đó x là ẩn , a , b ,c là những số cho trước gọi là hệ số ( a ạ 0 )
* Ví dụ ( sgk )
a) x2 + 50 x - 15 000 = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số a = 1 ; b = 50 ; c = -15 000 .
b) - 2x2 + 5x = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số a = - 2 ; b = 5 ; c = 0 .
c) 2x2 - 8 = 0 là phương trình bậc hai có các hệ số là a = 2 ; b = 0 ; c = - 8 .
? 1 ( sgk ) Các phương trình bậc hai là :
a) x2 - 4 = 0 ( a = 1 , b = 0 , c = - 4 )
c) 2x2 + 5x = 0 ( a = 2 , b = 5 , c = 0)
e ) - 3x2 = 0 ( a = - 3 , b = 0 , c = 0 )
3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai
Ví dụ 1 ( sgk )
? 2 ( sgk ) Giải phương trình 2x2 + 5x = 0
Û x ( 2x + 5 ) = 0
Û
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặc x =
Ví dụ 2 ( sgk )
? 3 ( sgk ) Giải phương trình : 3x2 - 2 = 0
Û 3x2 = 2 Û
vậy pt có hai nghiệm là x = hoặc x =
? 4 ( sgk )Giải phương trình :
Û
Vậy phương trình có hai nghiệm là :
x = hoặc x =
? 5 ( sgk ) Giải phương trình : x2 - 4x + 4 =
Û ( x - 2)2 = Û x = 2 .
Vậy phương trình có hai nghiệm là :
x = hoặc x =
? 6 ( sgk )
Ta có : x2 - 4x = Û x2 - 4x + 4 = 4
Û x2 - 4x + 4 = ( như ? 5 )
? 7 ( sgk ) 2x2 - 8x = - 1
Û x2 - 4x = ( như ? 6 )
* Ví dụ 3 ( sgk ) Giải phương trình
2x2 - 8x - 1 = 0
- Chuyển 1 sang vế phải : 2x2 - 8x = -1
- Chia hai vế cho 2 ta được : x2 - 4x =
- Tách 4x = 2.2x và thêm vào hai vế 1 số để vế trái trở thành một bình phương .
x2 - 2.x.2 + 22 = + 22
ta được phương trình : x2 - 2.x.2 + 4 = 4
hay ( x - 2)2 = Suy ra x - 2 =
hay x = 2
Vậy phương trình có hai nghiệm là :
x1 = , x2 =
IV. Củng cố :
- Qua các ví dụ đã giải ở trên em hãy nhận xét về số nghiệm của phương trình bậc hai .
- Giải bài tập 12 (a) ; (b) - 2 HS lên bảng làm bài
a) x2 - 8 = 0 Û x2 = 8 Û x =
b) 5x2 - 20 = 0 Û 5x2 = 20 Û x2 = 4 Û x =
V. Hướng dẫn
- Nắm chắc các dạng phương trình bậc hai , cách giải từng dạng .
- Nắm được cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng bình phương để giải phương trình
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý cách giải ví dụ 3 ( sgk )
- Giải bài tập trong sgk - 42 , 43 .
- BT 11 ( sgk ) - Chuyển về vế trái biến đổi về dạng ax2 + bx + c = 0 .
-------o0o--------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 52 luyện tập
A.MụC TIÊU
- Học sinh được củng cố lại khái niệm phương trình bậc hai một ẩn , xác định thành thạo các hệ số a , b , c ; đặc biệt là a ạ 0 .
- Giải thành thạo các phương trình bậc hai thuộc hai dạng đặc biệt khuyết b : ax2 + c = 0 và khuyết c : ax2 + bx = 0 .
- Biết và hiểu cách biến đổi một số phương trình có dạng tổng quát ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) để được một phương trình có vế trái là một bình phương vế phải là hằng số .
B-Chuẩn bị:
Thày : - Soạn bài
Trò : - Học thuộc các khái niệm đã học , cách giải phương trình bậc hai dạng khuyết và dạng đầy đủ .
C-phương pháp: Đàm thoại + Vấn đáp
D-Tiến trình bài dạy:
I.ổn định tổ chức: 1’
II.Bài cũ.
-Nêu dạng phương trình bậc hai một ẩn số.Cho ví được về các dạng phương trình bậc hai . - Giải bài tập 11 ( a ) , ( c ) - 2 HS lên bảng làm bài .
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Nội dung
.
Giải bài tập 12 ( sgk - 42
- GV ra bài tập 12 ( c , d, e ) ghi đầu bài vào bảng phụ sau đó yêu cầu HS làm bài .
? Nêu dạng của từng phương trình trên và cách giải đối với từng phương trình .
? Giải phương trình khuyết b ta biến đổi như thế nào ? Khi nào thì phương trình có nghiệm .
? Nêu cách giải phương trình dạng khuyết c . ( đặt nhân tử chung đưa về dạng tích )
- GV cho HS lên bảng làm bài sau đó gọi học sinh nhận xét và chốt lại cách làm .
- Tương tự như phần (d) em hãy giải phương trình phần e . HS lên bảng làm , GV nhận xét cho điểm .
- Nêu lại cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn dạng khuyết c và b .
bài tập 13 ( sgk – 43
- GV ra bài tập 13 ( sgk ) treo bảng phụ ghi đầu bài HS suy nghĩ tìm cách biến đổi .
? Để biến đổi vế trái thành bình phương của một biểu thức ta phải cộng thêm vào hai vế số nào ? vì sao ? Hãy nêu cách làm tổng quát .
- Gợi ý : 8x = 2.x.4 ( viết thành hai lần tích của hai số )
- Tương tự như phần (a) hãy nêu cách biến đổi phần (b) .
- GV cho HS suy nghĩ tìm cách giải sau đó gọi HS lên bảng trình bày lời giải phương trình trên .
- Vậy phương trình trên có nghiệm như thế nào ?
bài tập 14 ( sgk - 43)
- Nêu các bước biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 )
- áp dụng vào bài tập trên em hãy nêu cách biến đổi ?
- GV cho HS làm theo nhóm viết bài làm ra phiếu học tập của nhóm sau đó nhận xét bài làm của từng nhóm .
- GV cho 1 HS đại diện nhóm có kết quả tốt nhất lên bảng trình bày lời giải .
- Gợi ý : Hãy viết các bước tương tự như ví dụ 3 ( sgk - 42 )
- Chú ý : Để biến đổi về vế trái là bình phương đ trước hết ta viết dưới dạng 2 lần tích .
Giải bài tập 12 ( sgk - 42
c )
Û 0,4 x2 = -1 Û x2 = ( vô lý )
Vậy phương trình đã cho vô gnhiệm
d)
Û hoặc
Û x = 0 hoặc x =
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là x1 = 0 , x2 =
e) - 0,4 x2 + 1,2x = 0
Û - 0,4x ( 3x - 1 ) = 0 Û - 0,4 x = 0 hoặc 3x - 1 = 0
Û x = 0 hoặc x =
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = 0 hoặc x = .
bài tập 13 ( sgk – 43
a) x2 + 8x = - 2
Û x2 + 2 . x . 4 + 42 = - 2 + 42
Û x2 + 2 . x. 4 + 42 = -2 + 16
Û ( x + 4 )2 = 14 Û x + 4 = Û x = - 4
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là :
x1 = - 4 + ; x2 = - 4 -
b)
Û Û ( x + 1)2 =
Û x + 1 = Û x = - 1
Vậy phương trình có hai nghiệm là x = - 1
bài tập 14 ( sgk - 43)
Giải phương trình : 2x2 + 5x + 2 = 0 .
- Chuyển 2 sang vế phải : 2x2 + 5x = - 2
- Chia hai vế của phương trình cho 2 ta được :
x2 + .
- Tách và thêm vào hai vế của phương trình số để vế trái là một bình phương .
Ta được phương trình :
hay
Suy ra
đ x1 = - 0,5 ; x2 = - 2
Vậy phương trình đã cho có hai nghiệm là :
x1 = - 0,5 ; x2 = - 2 .
IV. Củng cố :
- Nêu cách biến đổi phương trình bậc hai đầy đủ về dạng vế trái là một bình phương .
- áp dụng ví dụ 3 ( sgk - 42 ) bài tập 14 (sgk - 43 ) giải bài tập sau :
Giải phương trình : x2 - 6x + 5 = 0 ( GV cho HS làm bài sau đó lên bảng trình bày lời giải )
Û x2 - 6x = - 5 Û x2 - 2 . x . 3 = - 5 Û x2 - 2.x.3 + 32 = - 5 + 32 Û ( x - 3 )2 = 4 Û x - 3 =
hay x1 = 5 ; x2 = 1 . Vậy phương trình có hai nghiệm là x1 = 5 ; x2 = 1 .
V. Hướng dẫn
- Xem lại các dạng phương trình bậc hai ( khuyết b , khuyết c , đầy đủ ) và cách giải từng dạng phương trình đó .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Chú ý nắm chắc cách biến đổi phương trình bậc hai dạng đầy đủ về dạng bình phương của vế trái để giải phương trình .
- Giải bài tập 17 ( - 40 - SBT ) . Tương tự như bài 12 và 14 ( sgk đã chữa )
----------o0o----------
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 53 Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
A.MụC TIÊU
- Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm .
- Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai .
- Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm .
B-Chuẩn bị:
Thày : - Soạn bài ,
. Trò : - Nắm được cách biến đổi phương trình bậc hai về dạng vế trái là một bình phương .
C-phương pháp: Đàm thoại + Vấn đáp
D-Tiến trình bài dạy:
I.ổn định tổ chức: 1’
II.Bài cũ. 7’
- Giải phương trình :
3x2 - 5 = 0
b ) 2x2 - 6x + 4= 0
III.Bài mới:
Hoạt động của thầ yvà trò
Nội dung
Hoạt động 1: 15’
- GV teo bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm . HS đọc sau đó nhận xét .
- Nêu cách biến đổi giải phương trình bậc hai dạy đầy đủ .
- áp dụng cách biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) ta có cách biến đổi như thế nào ? Nêu cách biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là dạng bình phương ?
- Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ?
- Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ?
- GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) vào phiếu học tập cá nhân sau đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) .
- Nhận xét bài làm của một số HS .
- 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả .
- GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa chữa nếu sai sót .
- Nếu D < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình (1) ?
- GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề .
- Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình bậc hai tổng quát .
- GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt trong sgk - 44 .
Hoạt động 2: 15’
- GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài .
15’
- Cho biết các hệ số a , b , c của phương trình trên ?
- Để giải phương trình trên theo công thức nghiệm trước hết ta phải làm gì ?
- Hãy tính D ? sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên ?
- GV làm mẫu ví dụ và cách trình bày như sgk .
- GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS làm theo nhóm ( chia 3 nhóm )
+ Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c) .
+ Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 1 )
- GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận xét bài làm của HS .
- GV chốt lại cách làm .
- Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ( mỗi nhóm gọi 1 HS ) .
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a và c của phương trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) và nghiệm của phương trình đó .
- Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương trình
- GV chốt lại chú ý trong sgk - 45 .
1 : Công thức nghiệm
Cho phương trình bậc hai :
ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) ( 1)
- Biến đổi ( sgk )
(1) Û ( 2)
Kí hiệu : D = b2 - 4ac ( đọc là “đenta” )
? 1 ( sgk )
a) Nếu D > 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
Do đó , phương trình (1) có hai nghiệm :
b) Nếu D = 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
. Do đó phương trình (1) có nghiệm kép là :
? 2 ( sgk )
- Nếu D < 0 thì phương trình (2) có VT ³ 0 ; VP < 0 đ vô lý đ phương trình (2) vô nghiệm đ phương trình (1) vô gnhiệm .
* Tóm tắt ( sgk - 44 )
2 : áp dụng
Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình :
3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 )
Giải
+ Tính D = b2 - 4ac .
Ta có : D = 52 - 4 .3.( -1) = 25 + 12 = 37
+ Do D = 37 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
;
? 3 ( sgk )
a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 )
+ Tính D = b2 - 4ac .
Ta có : D = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 .
+ Do D = - 39 < 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình đã cho vô nghiệm .
b) 4x2 - 4x + 1 = 0
( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 )
+ Tính D = b2 - 4ac .
Ta có D = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0
+ Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép :
c) - 3x2 + x + 5 = 0
( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 )
+ Tính D = b2 - 4ac .
Ta có : D = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 .
+ Do D = 61 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Chú ý ( sgk )
IVCủng cố : 3’
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai .
- áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 16 ( a) - GV cho HS làm tại lớp sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải . ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk )
+BT 15 a) 7x2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7 ; b = - 2 ; c = 3 ) đ D = ( - 2)2 - 4.7.3 = 4 - 84 = - 80 < 0 đ phương trình đã cho vô gnhiệm .
+BT 16 a) 2x2 - 7x + 3 = 0 ( a = 2 ; b = - 7 ; c = 3 ) đ D = ( - 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 = 25 > 0
đ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là :
V. Hướng dẫn 4’
- Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách làm của từng bài .
- áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( sgk )
- HD : BT 15 ( Là tương tự như phần a đã chữa ) .
BT 16 ( Làm tương tự như phần a đã chữa )
File đính kèm:
- dai 9 5153.doc