I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm .
2. Kỹ năng: Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai . Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn theo công thức nghiệm .
2. Học sinh : - Nắm được cách biến đổi phương trình bậc hai về dạng vế trái là một bình phương .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải phương trình : a) 3x2 - 7 = 0 b ) 2x2 - 5x + 3 = 0
3. Bài mới :
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 2322 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 53 : Công thức nghiệm của phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Tiết 53
Ngày giảng:
Công thức nghiệm của phương trình bậc hai
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Học sinh nắm được công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai , nhận biết được khi nào thì phương trình có nghiệm , vô nghiệm .
2. Kỹ năng: Biết cách áp dụng công thức nghiệm vào giải một số phương trình bậc hai . Rèn kỹ năng giải phương trình bậc hai bằng công thức nghiệm .
3. Thái độ: Rèn tính cẩn thận, tư duy lôgíc, yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
1. Giáo viên : - Soạn bài , đọc kỹ bài soạn , bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai một ẩn theo công thức nghiệm .
2. Học sinh : - Nắm được cách biến đổi phương trình bậc hai về dạng vế trái là một bình phương .
III. Phương pháp: Gợi mở vấn đáp thông qua các hoạt động tư duy.
IV. Tiến trình dạy học :
1. Tổ chức : ổn định lớp - kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải phương trình : a) 3x2 - 7 = 0 b ) 2x2 - 5x + 3 = 0
3. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
* Hoạt động 1 :
- GV teo bảng phụ ghi cách biến đổi giải phương trình bậc hai theo công thức nghiệm . HS đọc sau đó nhận xét .
- Nêu cách biến đổi giải phương trình bậc hai dạy đầy đủ .
- áp dụng cách biến đổi của ví dụ 3 ( sgk - 42 ) ta có cách biến đổi như thế nào ? Nêu cách biến đổi phương trình trên về dạng vế trái là dạng bình phương ?
- Sau khi biến đổi ta được phương trình nào ?
- Nêu điều kiện để phương trình có nghiệm ?
- GV cho HS làm ? 1 ( sgk ) vào phiếu học tập cá nhân sau đó gọi HS làm ? 1 ( sgk ) .
- Nhận xét bài làm của một số HS .
- 1 HS đại diện lên bảng điền kết quả .
- GV công bố đáp án để HS đối chiếu và sửa chữa nếu sai sót .
- Nếu D < 0 thì phương trình (2) có đặc điểm gì ? nhận xét VT vàVP của phương trình (2) và suy ra nhận xét nghiệm của phương trình (1) ?
- GV gọi HS nhận xét sau đó chốt vấn đề .
- Hãy nêu kết luận về cách giải phương trình bậc hai tổng quát .
- GV chốt lại cách giải bằng phần tóm tắt trong sgk - 44 .
* Hoạt động 2 :
- GV ra ví dụ yêu cầu HS đọc đề bài .
- Cho biết các hệ số a , b , c của phương trình trên ?
- Để giải phương trình trên theo công thức nghiệm trước hết ta phải làm gì ?
- Hãy tính D ? sau đó nhận xét D và tính nghiệm của phương trình trên ?
- GV làm mẫu ví dụ và cách trình bày như sgk .
- GV ra ? 3 ( sgk ) yêu cầu HS làm theo nhóm ( chia 3 nhóm )
+ Nhóm 1 ( a) ; nhóm 2 ( b) nhóm 3 ( c) .
+ Kiểm tra kết quả chéo ( nhóm 1 đ nhóm 2 đ nhóm 3 đ nhóm 1 )
- GV thu phiếu sau khi HS đã kiểm tra và nhận xét bài làm của HS .
- GV chốt lại cách làm .
- Gọi 3 HS đại diện lên bảng trình bày lời giải ( mỗi nhóm gọi 1 HS ) .
- Em có nhận xét gì về quan hệ giữa hệ số a và c của phương trình phần (c) của ? 3 ( sgk ) và nghiệm của phương trình đó .
- Rút ra nhận xét gì về nghiệm của phương trình
- GV chốt lại chú ý trong sgk - 45 .
1. Công thức nghiệm .
Cho phương trình bậc hai :
ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0 ) ( 1)
- Biến đổi ( sgk )
(1) Û ( 2)
Kí hiệu : D = b2 - 4ac ( đọc là “đenta” )
? 1 ( sgk )
a) Nếu D > 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
Do đó , phương trình (1) có hai nghiệm :
b) Nếu D = 0 thì từ phương trình (2) suy ra :
. Do đó phương trình (1) có nghiệm kép là :
? 2 ( sgk )
- Nếu D < 0 thì phương trình (2) có VT ³ 0 ; VP < 0 đ vô lý đ phương trình (2) vô nghiệm đ phương trình (1) vô gnhiệm .
* Tóm tắt ( sgk - 44 )
2. áp dụng
Ví dụ ( sgk ) Giải phương trình :
3x2 + 5x - 1 = 0 ( a = 3 ; b = 5 ; c = -1 )
Giải
+ Tính D = b2 - 4ac = 52 - 4 .3.( -1) = 25 + 12 = 37
+ Do D = 37 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
;
? 3 ( sgk )
a) 5x2 - x + 2 = 0 ( a = 5 ; b = - 1 ; c = 2 )
+ Tính D = b2 - 4ac = ( -1)2 - 4.5.2 = 1 - 40 = - 39 .
+ Do D = - 39 < 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình đã cho vô nghiệm .
b) 4x2 - 4x + 1 = 0 ( a = 4 ; b = - 4 ; c = 1 )
+ Tính D = b2 - 4ac .
Ta có D = ( - 4)2 - 4.4.1 = 16 - 16 = 0
+ Do D = 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có nghiệm kép :
c) - 3x2 + x + 5 = 0 ( a = - 3 ; b = 1 ; c = 5 )
+ Tính D = b2 - 4ac = 12 - 4.(- 3).5 = 1 + 60 = 61 .
+ Do D = 61 > 0 , áp dụng công thức nghiệm , phương trình có hai nghiệm phân biệt :
* Chú ý ( sgk )
4. Củng cố .
- Nêu công thức nghiệm tổng quát của phương trình bậc hai .
- áp dụng công thức nghiệm giải bài tập 15 ( a ) ; 16 ( a) - GV cho HS làm tại lớp sau đó gọi 2 HS lên bảng trình bày bài giải . ( làm như ví dụ và ? 3 ( sgk )
BT 15 a) 7x2 - 2x + 3 = 0 ( a = 7 ; b = - 2 ; c = 3 ) đ D = ( - 2)2 - 4.7.3 = 4 - 84 = - 80 < 0 đ phương trình đã cho vô gnhiệm .
BT 16 a) 2x2 - 7x + 3 = 0 ( a = 2 ; b = - 7 ; c = 3 ) đ D = ( - 7)2 - 4.2.3 = 49 - 24 = 25 > 0
đ Phương trình đã cho có hai nghiệm phân biệt là :
5. Hướng dẫn
- Học thuộc công thức nghiệm của phương trình bậc hai dạng tổng quát .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa . Cách làm của từng bài .
- áp dụng công thức nghiệm là bài tập 15 ; 16 ( sgk )
- HD : BT 15 ( Là tương tự như phần a đã chữa ) BT 16 ( Làm tương tự như phần a đã chữa )
V. Rút kinh nghiệm:
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- Tiet 53.doc