I MỤC TIÊU
- Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .
- HS biết tìm b' và biết tính ' , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn .
- HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn .
II. CHUẨN BỊ
+ GV: Bảng phụ , phấn màu.
+ HS : Máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm, thước thẳng.
III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1142 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 55 : Công thức nghiệm thu gọn, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20.3.2007 Ngày dạy: 27.3.2007
Tiết 55 Đ5.Công thức nghiệm thu Gọn
I Mục Tiêu
- Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn .
- HS biết tìm b' và biết tính D' , x1, x2 theo công thức nghiệm thu gọn .
- HS nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn .
II. Chuẩn bị
+ GV: Bảng phụ , phấn màu.
+ HS : Máy tính bỏ túi , bảng phụ nhóm, thước thẳng.
III các hoạt động dạy và học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Ghi bảng
Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ
Giải phương trình bằng cách dùng công thức nghiệm .
3x2 + 8x + 4 = 0.
3x2 - 4x - 4 = 0.
GV nhận xét, cho điểm .
2HS lên bảng trình bày .
HS ở dưới cung làm và nhận xét .
3x2 + 8x + 4 = 0
D = b2 - 4ac = 82 - 4.3.4
= 64 - 48 =16 > 0
Phương trình có hai nghiệm phân biệt :
HS2 :
3x2 -4x-4 =0
D = b2 - 4ac =
Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt .
Hoạt động 2: Công thức nghiệm thu gọn
GV ĐVĐ : Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( aạ 0), trong nhiều trường hợp nếu đặt b = 2b' rồi áp dụng công thức nghiệm thu gọn thì việc giải phương trình sẽ đơn giản hơn.
Trước hết ta xây dựng công thức nghiệm thu gọn .
GV : Cho phương trình :
ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0),
có b = 2b' . Tính D theo b'
GV : Nếu đặt thì D và D' có quan hệ với nhau như thế nào ?
GV: Căn cứ vào công thức nghiệm đã học tìm nghiệm của phương trình đã cho theo D'
GV : Cho HS thực hiện ?1 bằng cách điền vào phiếu học tập .
GV : Đưa ra bảng so sánh hai công thức nghiệm .
+ HS nghe GV trình bày
HS :
HS : D = 4 D'
HS : nêu nhận xét giữa các công thức tương ứng .
1. Công thức nghiệm thu gọn
Giải phương trình :
ax2 + bx + c = 0 ( aạ 0),
Có b = 2b'
ị D = 4 D'
?1
Bảng kết luận .
Đối với phương trình ax2 + bx + c = 0 ( a ạ 0) và b = 2b’, D' = b’2- ac:
Nếu D' > 0 thì phương trình có hai nghiệm phân biệt
Nếu D' = 0 thì phương trình có nghiệm kép
Nếu D' < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Hoạt động 3 : áp dụng
GV : Cho HS thực hành ?2 trên bảng phụ .
GV: Hướng dẫn HS làm 2 bài tập ở phần kiểm tra bài cũ chú ý có sử dụng công thức nghiệm thu gọn, và cho HS so sánh hai cách giải .
HS : Lên bảng trình bày.
HS ở dưới cùng làm và nhận xét
HS : 3HS lên bảng làm ?3,
2. áp dụng
?2
GV : Cho HS làm ?3
( GV cho thêm một phần ) HS ở dưới mỗi dãy làm một phần và nhận xét .
?3
Chú ý ( SGK/45)
Hoạt động 4 : Củng cố
GV : Nhắc lại kết luận chung về liên hệ giữa biệt thức D' và số nghiệm của phương trình bậc hai và cách giải phương trình bậc hai có sử dụng công thức nghiệm thu gọn ?
GV : Cho HS làm bài tập 17; 18a,b .
GV : Chữa bài cho HS và thu vở của một số HS để chấm .
HS : Trả lời câu hỏi
HS lên bảng làm các bài tập và chữa bài .
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Nắm vững công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn, cách giải phương trình bậc hai một ẩn qua việc sử dụng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn .
- BTVN: 18c,d ; 19; 20; /49 - SGK /45- SGK .
- Hoàn thành VBT
- Nắm chắc kết luận SGK/ 48.
HS : ghi chép nội dung hướng dẫn về nhà .
File đính kèm:
- tiÕt 55.doc