Giáo án Đại số 9 - TIết 55 : Luyện tập

I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:

1.Kiến thức:

- Nắm được một số phương trình bậc hai dạng đặc biệt.

2.Kỹ năng:

- Giải được một số phương trình bậc hai dạng đặc biệt.

3.Thái độ:

- Cẩn thận, chính xác trong giải toán.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Thước thẳng, bảng phụ.

2.Học sinh:

- Kiến thức về phương trình.

III.Phương pháp:

-Luyện tập thực hành.

-Hoạt động nhóm.

IV.Hoạt động dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 934 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - TIết 55 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết: 55 I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm: 1.Kiến thức: - Nắm được một số phương trình bậc hai dạng đặc biệt. 2.Kỹ năng: - Giải được một số phương trình bậc hai dạng đặc biệt. 3.Thái độ: - Cẩn thận, chính xác trong giải toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Thước thẳng, bảng phụ. 2.Học sinh: - Kiến thức về phương trình. III.Phương pháp: -Luyện tập thực hành. -Hoạt động nhóm. IV.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (43’) BT 11 tr.42: a.5x2+ 3x – 4 = 0 a = 5, b = 3, c = 4 b. a = , b = -1, c = - c.2x2 + (1-)x – 1 - = 0 a = 2, b = 1-, c = -1- d.2x2 – 2(m-1)x + m2 = 0 a = 2, b = -2(m-1), c = m2 BT 12 tr.42: a.x = 2 b.x = 2 c.vô nghiệm d.x1 = 0; x2 = - e.x1 = 0; x2 = 3 BT 13tr.43 a.x2 + 8x +16 = -2 + 16 (x+4)2 = 14 b.x2 + 2x +1 = +1 (x+1)2 = +1 (x+1)2 = BT 14 tr.43:Giải phương trình 2x2 + 5x + 2=0 Chuyển 2 sang vế phải. 2x2 + 5x = -2 Chia hai vế cho 2: x2 + x = -1 x2 + 2x.+ = -1 + = Từ đó ta có: Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = - và x2 = -2 -Cho HS phân tích đề bài. -Đề bài yêu cầu ta làm gì? -Cho HS thảo luận nhóm *đưa các phương trình về dạng phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. *Chỉ ra các hệ số a, b, c. -Gọi các nhóm lên trình bày. -Các nhóm nhận xét bài làm của nhau. -Cho HS nhận xét các dạng của từng phương trình bậc hai. -Cho HS hoạt động nhóm. -Các nhóm nhận xét bài làm của nhau. -Cho HS phân tích đề bài. -Viết vế trái thành gì? -Làm thế nào để viết được như thế? -Cho hoạt động nhóm. -Kiểm tra làm bài của HS. -Các nhóm nhận xét bài làm của nhau. -Cho HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS nêu các bước giải phương trình như ở ví dụ 3. -Chuyển số hạng tự do sang vế phải, ta được phương trình như thế nào? -Chia hai vế cho 2 ta được gì? -Thêm vào hai vế một số để VT thành bình phương như thế nào? -Cho HS giải phương trình để tìm x. -Cho HS nhận xét. -phân tích đề bài. -đưa các phương trình về dạng phương trình bậc hai ax2 + bx + c = 0. - Chỉ ra các hệ số a, b, c. -hoạt động nhóm: *nhóm 1: 5x2+ 3x – 4 = 0 a = 5, b = 3, c = 4 *nhóm 2: a = , b = -1, c = - *nhóm 3: 2x2 + (1-)x – 1 - = 0 a = 2, b = 1-, c = -1- *nhóm 4: 2x2 – 2(m-1)x + m2 = 0 a = 2, b = -2(m-1), c = m2 -Nhận xét: a.x2 – 8 = 0 ta có b = 0 b.5x2 – 20 = 0 ta có b = 0 c.0,4x2 + 1 = 0 ta có b = 0 d.2x2 + x = 0 ta có c = 0 e.-0,4x2 + 1,2x = 0 ta có c = 0 -nhận xét. -phân tích đề bài. VT là một bình phương Cộng vào hai vế một số -hoạt động nhóm: a.cộng 16 vào 2 vế b.cộng 1 vào 2 vế. -1 nhóm lên bảng trình bày. -HS đọc đề bài. -Các bước giải: *Chuyển số hạng tự do sang VP: x2 + x = -1 *tách x thành 2x. * Thêm vào hai vế một số để VT thành 1 bình phương. x2 + 2x.+ = -1 + = Từ đó ta có: Vậy phương trình có hai nghiệm: x1 = - và x2 = -2 @ Hướng dẫn về nhà: (2’) - Nghiên cứu bài “Công thức nghiệm phương trình bậc hai”

File đính kèm:

  • docTiet 55.doc