Giáo án Đại số 9 - Tiết 56 : Luyện Tập

I MỤC TIÊU

+ Học sinh nắm chắc công thức nghiệm thu gọn, xác định được b và nhớ kĩ công thức tính .

+ Thành thạo xác định b, vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn vào giải các bài tập cụ thể.

+ Có ý thức vận dụng kiến thức phù hợp vào các bài toán, không nhầm lẫn công thức nghiệm với công thức nghiệm thu gọn.

II. CHUẨN BỊ

+ GV: Bảng phụ.

+ HS : Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm.

III CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 56 : Luyện Tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.3.2007 Ngày dạy: 30.3.2007 Tiết 56 Luyện tập I Mục Tiêu + Học sinh nắm chắc công thức nghiệm thu gọn, xác định được b’ và nhớ kĩ công thức tính D’. + Thành thạo xác định b’, vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn vào giải các bài tập cụ thể. + Có ý thức vận dụng kiến thức phù hợp vào các bài toán, không nhầm lẫn công thức nghiệm với công thức nghiệm thu gọn. II. Chuẩn bị + GV: Bảng phụ. + HS : Máy tính bỏ túi, bảng phụ nhóm. III các hoạt động dạy và học Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động1: Kiểm tra bài cũ HS1: Nêu công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai. áp dụng giải bài 18 a/ 49 - SGK HS2: Chữa bài 18 d/ 49 - SGK. Hoạt động2: Luyện tập ? Chữa bài 19/ SGK. Khi a > 0 và phương trình vô nghiệm thì b2 – 4ac < 0. Do đó . Suy ra: Làm bài 20/ 49 SGK. ? Đọc đề + Hai hs lên bảng thực hiện, lớp cùng thực hiện. + Nhận xét bài làm của hai bạn. ( a = 2; b’ = –1; c = – 3 ) Do nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : Học sinh đứng tại chỗ giải thích ( nếu không GV hướng dẫn). Hs hoạt động nhóm. Các nhóm nhận xét, bổ sung. Bài 18/ 49 SGK. Đưa các phương trình sau về dạng ax2 + 2b’x + c = 0 và giải chúng ( làm tròn kết quả đến chữ số thập phân thứ hai ). ( a = 1; b’ = –2,5; c = 2 ) Do nên phương trình có hai nghiệm phân biệt : Chữa bài 19/ SGK. Khi a > 0 và phương trình vô nghiệm thì b2 – 4ac < 0. Do đó . Suy ra: Bài 20/ 49 SGK. Giải các phương trình: b) Có vế trái còn vế phải bằng 0. Do đó phương trình vô nghiệm. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Chú ý: a, b, c ta không nên giải bằng cách áp dụng công thức nghiệm ( áp dụng cách giải quen thuộc nhanh hơn). Trường hợp b = 2b’, ta áp dụng công thức nghiệm thu gọn để giải. ? Làm bài 22/ 49 SGK. Đọc đề bài, trả lời câu hỏi. (? HS xác định các hệ số a, b, c để giải thích). ? Bài 24/ 50 SGK. Đọc bài 24/ 50 SGK ? Thực hiện a) Tính ? Với giá trị nào của m thì phương trình có hai nghiệm phân biệt Có nghiệm kép Vô nghiệm. Hoạt động3: Hướng dẫn về nhà + Học thuộc công thức nghiệm thu gọn. + Xem lại các bài tập đã chữa, đã làm trên lớp. + Thành thạo giải pt bậc hai một ẩn một cách nhanh chóng thích hợp. + Làm bài tập 21, 23/ SGK – 50. Đọc trước: Hệ thức Vi – ét và ứng dụng. HS dựa vào kiến thức đã học để giải thích. + HS thực hiện theo yêu cầu GV. + Thực hiện a) : Tính + Ba hs lên bảng đồng thời thực hiện. Học sinh dưới lớp cùng thực hiện và nhận xét. HS theo dõi và ghi chép hướng dẫn về nhà vào vở. PT có 2 nghiệm phân biệt: Bài 22/ 49 SGK. a) Phương trình 15x2 + 4x – 2005 = 0 có ac = - 15.2005 < 0 nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. b) PT Vì nên phương trình có hai nghiệm phân biệt. Bài 24/ 50 SGK. Cho phương trình ( ẩn x) x2 – 2(m – 1)x + m2 = 0. b) + Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi . + Phương trình có nghiệm kép khi . + Phương trình vô nghiệm khi .

File đính kèm:

  • docTIET 56.doc