Giáo án Đại số 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

I. Mục Tiêu:

1) Kiến thức: - HS Hiểu định li về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

2) Kỹ năng: - Vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chiahai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

3) Thái độ: - Hs Có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính chính xác, tính cẩn thận

II. Chuẩn Bị:

- GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng

- HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ

III. Phương Pháp Dạy Học :

- Vấn đáp, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm.

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1911 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 6: Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày Soạn:25 / 08/ 2013 Ngày Dạy: 27 / 08/ 2013 Tuần: 2 Tiết: 6 §4. LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG I. Mục Tiêu: 1) Kiến thức: - HS Hiểu định liù về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. 2) Kỹ năng: - Vận dụng các quy tắc khai phương một thương và chiahai căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. 3) Thái độ: - Hs Có thái độ tích cực, nhanh nhẹn, tính chính xác, tính cẩn thận II. Chuẩn Bị: - GV: SGK, Bảng phụ, thước thẳng - HS: SGK, Bảng con, Bảng phụ III. Phương Pháp Dạy Học : - Vấn đáp, Đặt và giải quyết vấn đề, nhóm. IV.Tiến Trình Bài Dạy: 1.Ổn định lớp: (1’): 9A1………………………………………………………………………………………………………………… 9A2………………………………………………………………………………………………………………… 2.Kiểm tra bài cũ: (2’) - Hãy tính: và rồi so sánh hai kết quả đó. 3.Nội dung bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG Hoạt động 1: (7 ‘) Dùng phần kiểmtra bài cũ, GV giới thiệu định lý như SGK. GV hướng dẫn HS chứng minh định lý như SGK. GV giới thiệu phần chú ý. Hoạt động 2:(10’) GV giới thiệu quy tắc khai phương một thương. HS chú ý và nhắc lại định lý. HS chứng minh định lý. HS nhắc lại quy tắc trên. 1. Định lí: ?1: Định lí: Với hai số a, b không âm, ta có: Chứng minh: (SGK) 2. Aùp dụng: a.Quy tắc khai phương một thương: Muốn khai phương một thương , trong đó số a không âm và số b dương, ta có thể lần lượt khai phương HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GHI BẢNG GV giới thiệu VD1 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?2 Hoạt động 3:(10’) GV giới thiệu quy tắc chia hai căn bậc hai. GV giới thiệu VD2 và thực hiện mẫu cho HS. GV cho HS làm ?3 GV giới thiệu phần chú ý như SGK. Hoạt động 4:(5’) Aùp dụng quy tắc khai phương một thương và quy tắc chia hai căn bậc hai. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?2 HS nhắc lại quy tắc trên. HS chú ý theo dõi và trả lời những câu hỏi nhỏ. HS làm ?3 HS theo dõi và nhắc lại. HS chú ý theo dõi cách rút gọn của hai bài tập này. số a và số b, rồi lấy kết quả thứ nhất chia cho kết quả thứ hai. VD1: Tính: a) b) ?2: b. Quy tắc chia hai căn bậc hai: Muốn chia căn bậc hai của số a không âm cho căn bậc hai của số b dương, ta có thể chia số a cho số b rồi khai phương kết quả đó. VD2: Tính: a) b) ?3: Chú ý: Với biểu thức A không âm và biểu thức B dương, ta có: VD3: Rút gọn: a) b) ( vì a > 0) 4. Củng Cố: (8’) - GV cho HS làm bài tập 28 5. Hướng Dẫn Và Dặn Dò Về Nhà: (2’) - Về nhà xem lại các VD và bài tập 32, 33, 34. 6. Rút Kinh Nghiệm Tiết Dạy: ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docTUAN 2 T6 20132014.doc