I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được dạng và cách giải một số loại phương trình như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích .
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các loại phương trình này.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng - Chuẩn bị
- Học sinh: Ôn các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải phương trình tích.
- Giáo viên: Bảng phụ ?2.
III/ Ph¬ương pháp: Phư¬ơng pháp đàm thoại.Phư¬ơng pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, quan sát.
IV/ Tổ chức giờ học.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS.
2. Khởi động.
- Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
- Thời gian: 5 phút.
? Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.;
? Cách giải phương trình tích.
3. Các hoạt động dạy học.
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 61 : Phương trình quy về phương trình bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng:
Tiết 61 .PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Nêu được dạng và cách giải một số loại phương trình như : phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích ...
2. Kĩ năng: Rèn kỹ năng giải thành thạo các loại phương trình này.
3. Thái độ: Tính toán cẩn thận, chính xác.
II.Đồ dùng - Chuẩn bị
- Học sinh: Ôn các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và cách giải phương trình tích.
- Giáo viên: Bảng phụ ?2.
III/ Phương pháp: Phương pháp đàm thoại.Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, quan sát.
IV/ Tổ chức giờ học.
1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS.
2. Khởi động.
- Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
- Thời gian: 5 phút.
? Các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.;
? Cách giải phương trình tích.
3. Các hoạt động dạy học.
3. 1Hoạt động 1. PT trùng phương.
a/ Mục tiêu: Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
b/ Đồ dùng: Thước, bảng phụ. c/ Thời gian: 20 phút. d/Tiến hành:
- Giáo viên đưa ra khái niệm và yêu cầu học sinh cho ví dụ
- Yêu cầu học sinh tự đọc VD trong SGK.
? Làm thế nào để giải được PT trùng phương.
? Điều kiện của t.
? Hãy giải PT bậc hai với ẩn t.
? Biết t tìm x như thế nào.
- Chốt lại cách giải PT trùng phương.
- Yêu cầu HS vận dung làm phần ?1.
theo nhóm 6 (7 p)
- Hướng dẫn:
? Nêu cách giải ? 1
- Gọi HS báo cáo, GV đánh giá và chuẩn hóa kiến thức
? Khi nào phương trình trùng phương có 0, 1, 2, 3, 4 nghiệm
- Học sinh trả lời tại chỗ
- Tự đọc VD SGK.
- Đăt t = x2, đưa PT về dạng PT bậc hai rồi giải.
- HS nhẩm nghiệm, tìm t.
- Thay lại ẩn t vừa tìm được vào cách đặt, tìm x.
- HS lắng nghe.
- Vận dụng làm ? 1 theo nhóm 6 (7p)
+ B1: , đưa PT về dạng
+ B2: Giải PT, tìm t
+ B3: Kết luận
- HS báo cáo theo nhóm, cùng nhận xét và đánh giá
- Số nghiệm của phương trình trùng phương tuỳ thuộc vào số nghiệm của phương trình bậc hai sau khi đặt ẩn phụ
.1 Phương trình trùng phương.
a) Khái niệm: là phương trình có dạng , trong đó a, b, c là các hệ số a khác 0.
b) Ví dụ: .
Cách giải: Đặt , phương trình đã cho có dạng:
- Giải phương trình bậc hai ẩn t ta được:
Thay lại ẩn x ta có :
Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm là:
x1 = 1, x2 = -1; x3 = ; x4 =
? 1. Giải phương trình:
a)
Đặt , phương trình đã cho có dạng (*)
Giải phương trình bậc hai ẩn t ta được
Thay lại ẩn x ta có :
Vậy phương trình đã cho có 2 nghiệm là
x1,2 =
b) 3x4 + 4x2 + 1 =0
Đặt: , phương trình đã cho có dạng: 3t2 + 4t + 1 = 0 (**)
Có a - b + c = 3 - 4 + 1 = 0.
PT đã cho vô nghiệm.
3. 2 Hoạt động 2. PT chứa ẩn ở mẫu.
a/ Mục tiêu: Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
b/ Đồ dùng: Thước, bảng phụ. c/ Thời gian: 10 phút. d/Tiến hành:
- Yêu cầu HS tự đọc 4 bước giải trong SGK.
? Hãy hoàn thành ?2 theo nhóm 4(5)
- Hướng dẫn:
? Nêu cách làm ? 2
- Gọi HS báo cáo, GV chuẩn hóa kiến thức
- Đọc SGK.
- Hoàn thành ? 2 theo nhóm 4
+ B1: Tìm ĐKXĐ, QĐ
+ B2: Giải PT
+ B3: Kết luận
- HS báo cáo và cùng nhận xét
2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu
?2. Giải phương trình
+ Xác định mẫu thức chung :
+ Điều kiện :
Vậy phương trình có 1 nghiệm x = 1
Hoạt động 3. Phương trình tích.
a/ Mục tiêu: Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS.
b/ Đồ dùng: Thước, bảng phụ. c/ Thời gian: 10 phút. d/Tiến hành:
? Một tích bằng 0 khi nào.
? Hãy giải PT bậc hai
- Cho HS làm phần vận dụng
? Giải PT này như thế nào.
- Yêu cầu HS làm việc theo nhóm đôi (5 p) hoàn thiện VD
- GV chốt lại cách giải PT tích.
- Khi trong tích có một nhân tử bằng 0.
- HS giải PT.
- Dùng hằng đẳng thức đưa về dạng PT tích và giải.
- Học làm việc theo nhóm đôi
- HS lắng nghe.
3. Phương trình tích
Ví dụ : Giải phương trình
b) Vận dụng: Giải phương trình
4. Hướng dẫn về nhà: - Học bài và làm bài tập 34, 35, 36 (SGK – 56)
- Chú ý cách nhẩm nghiệm của phương trình bậc hai để giải cho nhanh
Hướng dẫn bài 35. Giải phương trình
Xác định mẫu thức chung :
Điều kiện :
Khử mẫu :
File đính kèm:
- Tiet 61 theo chuan.doc