Giáo án Đại số 9 - Tiết 63 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình

I. Mục tiêu

1. Kiến thức:

Phát biểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình.

2. Kĩ năng;

 - Kĩ năng chọn ẩn và lập điều kiện cho ẩn

- Có kỹ năng giải các dạng toán như chuyển động, năng xuất, tìm số .

3. Thái độ.: Cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II. Đồ dùng - Chuẩn bị

- Học sinh: Xem trước bài, ôn các bước giải bài toán bằn cách lập PT.

- Giáo viên: Bảng phụ VD,MTBT

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1335 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 63 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 63 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Phát biểu được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng; - Kĩ năng chọn ẩn và lập điều kiện cho ẩn - Có kỹ năng giải các dạng toán như chuyển động, năng xuất, tìm số . 3. Thái độ.: Cẩn thận, chính xác trong tính toán. II. Đồ dùng - Chuẩn bị - Học sinh: Xem trước bài, ôn các bước giải bài toán bằn cách lập PT. - Giáo viên: Bảng phụ VD,MTBT. III. Phương pháp: Phương pháp đàm thoại.Phương pháp phân tích, so sánh, tổng hợp, quan sát, dạy học tích cực. IV/ Tổ chức giờ học. 1. Ổn định lớp: Kiểm diện HS. 2. Khởi động. Kiểm tra việc học và chuẩn bị bài của HS. - Thời gian: 10 phút. - Nội dung - Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? - Giải phương trình -HS tiến hành giải. 3. Các hoạt động. a/ Mục tiêu: HS phát biểu và bước dầu vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b/ Đồ dùng: Thước, bảng phụ. c/ Thời gian: 20 phút. d/ Tiến hành: - Gọi HS đọc VD trên bảng phụ. ? Bài toán này thuộc dạng toán nào. ? Ta cần phân tích những đại lượng nào. - Kẻ bảng phân tích đại lượng, yêu cầu 1 HS lên bảng điền. - HS đọc VD trong SGK - Thuộc dạng toán năng suất. - Số áo may trong một ngày, thời gian may áo - HS điền bảng phân tích đại lượng. Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình : * Ví dụ 1: (SGK – 57) a) Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn : - Gọi x là số áo theo kế hoạch mỗi ngày đội cần may xong +) Biểu thị các số liệu của bài toán qua ẩn : - Theo kế hoạch, số ngày cần thiết để may xong 3000 áo là : (ngày) - Trong thực tế mỗi ngày xưởng may được (áo) b) Lập phương trình và giải : - Ta có phương trình : c) Kiểm tra nghiệm thu được và trả lời : Vậy theo kế hoạch, một ngày xưởng cần may xong 100 áo Các trường hợp Số áo mayđược trong một ngày Tổng sản lượng Số ngày làm việc tương ứng Ban đầu x Về sau Phương trình lập được - Yêu cầu HS nhìn bảng phân tích đại lượng trình bầy bài toán. - YC HS làm ?1 theo nhóm đôi 5 phút - Hướng dân: ? Chiều rộng bé hơn chiềm dài 4m nghĩa là gì. ? Diện tích hình chữ nhật được tính như thế nào. ? Theo đề bài ta có phương trình nào. - Gọi BC HS lên bảng giải PT. - Trình bầy lời giải bài toán theo từng bước. Đọc và suy nghĩ ?1. theo nhóm đôi 5 phút - Chiều rông + 4m = chiều dài. Chiều rộng x chiều rộng. x(x + 4) =320 HS báo cáo. ? 1. Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) ĐK: x > 0 Vậy chiều dài của mảnh đất là. (x + 4)m Diện tích của mảnh đất là 320m2, ta có phương trình: x(x + 4) =320 Chiều rộng của mảnh đất là 16m. Chiều dài của mảnh đất là20m 3,2 Hoạt động 2: Củng cố- luyện tập. a/ Mục tiêu: HS vận dụng được các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. b/ Đồ dùng: Thước, bảng phụ, MTBT. c/ Thời gian: 15 phút. d/ Tiến hành: - YC HS đọc BT 41/58 - Bài toán thuộc dạng toán gì. - Giải bài toán như thế nào. - Gọi 1 HS lên giải. - Đọc BT 41. - Tìm số. - Giải bài toán bằng các lập PT, áp dụng hệ thức viet để giải. 1 HS lên giải PT. 2. Luyện tập. * Bài 41 (SGK – 58) - Gọi hai số cần tìm là x, y, theo bài ra ta có : - Theo Viét hai số x, -y là nghiệm của phương trình - Vậy hai số cần tìm là 15 và 10 4. Hướng dẫn về nhà:( 5phút) Học bài và làm bài tập : 42, 43 44 (SGK – 22) Xem trước các bài phần luyện tập Hướng dẫn bài 43.- Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x Các trường hợp Vận tốc Quãng đường Thời gian Khi xuôi dòng Khi ngược dòng Phương trình lập được

File đính kèm:

  • docTiet 63 theo chuan.doc