I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Nắm được cách giải một số phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Nắm vững hơn cách giải một số phương trình bậc cao có thể đưa vào dạng phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
2.Kỹ năng:
- Giải thành thạo phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích.
- Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ:
- Ham thích học toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập
2.Học sinh:
- Kiến thức về phương trình.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1098 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 63 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP
Tiết: 63
I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:
1.Kiến thức:
- Nắm được cách giải một số phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Nắm vững hơn cách giải một số phương trình bậc cao có thể đưa vào dạng phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ.
2.Kỹ năng:
- Giải thành thạo phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, phương trình tích.
- Có kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.
3.Thái độ:
- Ham thích học toán.
II.Chuẩn bị:
1.Giáo viên:
- Bảng phụ ghi các bài tập
2.Học sinh:
- Kiến thức về phương trình.
III.Phương pháp:
-Luyện tập thực hành.
-Hoạt động nhóm.
IV.Hoạt động dạy học:
Nội dung
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
Hoạt động 1: ỔN ĐỊNH LỚP (1’)
Hoạt động 2: LUYỆN TẬP (41’)
+Bài 38: Giải các PT
a.(x-3)2+(x+4)2=23-3x.
PT có nghiệm: x1=-2; x2=-
b.x3+2x2-(x-3)2=(x-1)(x2-2)
c.(x-1)3+0,5x2=x(x2+1,5)
PT vô nghiệm
d.
PT có hai nghiệm:
e.
(x)
PT có hai nghiệm:
x1=4, x2=-5
f.
x-1; x 4
PT có một nghiệm x=8
-Gọi lần lượt HS lên bảng thực hiện.
-Nêu mẫu chung và quy đồng
-Đối chiếu điều kiện, trả lời
-Chấm bài 5 HS
-Cho lớp nhận xét.
-Nhận xét bài làm của HS
-HS thực hiện.
-HS còn lại làm vào tập.
-Nhận xét
+Bài 39: Giải phương trình bằng cách đưa về phương trình tích:
a.(3x2-7x-10)[2x2+(1-)x+-3]=0
PT có nghiệm:x1=-1; x2=; x3=1; x4=
b.x3+3x2-2x-6=0
PT có nghiệm:
x1=-3; x2=-; x3=
c.(x2-1)(0,6x2+x)=0,6x2+x2
PT có nghiệm:
x1=0; x2=; x3=; x4=
d.(x3+2x2-5)=(x3-x+5)2
PT có nghiệm:
x1=0; x2=; x3=; x4=2, x5=-
-Chia lớp thành 4 nhóm:
*2 nhóm làm câu a, b.
*2 nhóm làm câu c, d.
-Hướng dẫn HS phân tích vế trái của PT thành nhân tử sau khi biến đổi vế phải bằng 0. Giải bằng phương pháp giải PT tích.
-Thực hiện theo nhóm.
+Bài 40: Giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ:
a.3(x2+x)2-2(x2+x)-1=0
Đặt t=x2+x
PT có nghiệm:
x1=x2=
b.(x2-4x+2)2+x2-4x-4=0
Đặt t=x2-4x+2
PT có nghiệm:
x1=0; x2=4
c.x-
Đặt t= t0
PT có nghiệm là x=49
d.
Đặt t=
PT có nghiệm:
-Hướng dẫn HS đặt ẩn phụ
-Aån phụ được đặt là gì?
-PT có nghiệm là gì?
-Aån phụ được đặt là gì?
-PT có nghiệm là gì?
-Aån phụ được đặt là gì?
-PT có nghiệm là gì?
-Aån phụ được đặt là gì?
-Đặt t=x2+x
x1=x2=
-Đặt t=x2-4x+2
x1=0; x2=4
-Đặt t= t0
PT có nghiệm là x=49
-Đặt t=
@ Hướng dẫn về nhà: (3’)
- Làm các BT còn lại.
- Chuẩn bị bài “Giải bài toán bằng cách lập phương trình”
File đính kèm:
- Tiet 63.doc