Giáo án Đại số 9 - Tiết 65: Luyện tập

I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm:

1.Kiến thức:

- Nắm được cách giải bài toán bậc hai.

2.Kỹ năng:

- Giải thành thạo và trình bày gọn gàng bài toán.

3.Thái độ:

- Ham thích giải toán.

II.Chuẩn bị:

1.Giáo viên:

- Bảng phụ ghi đề bài tập.

2.Học sinh:

- Kiến thức về phương trình.

III.Phương pháp:

-Luyện tập thực hành.

-Hoạt động nhóm.

IV.Hoạt động dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 995 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tiết 65: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LUYỆN TẬP Tiết: 65 I.Mục tiêu: Qua bài này HS cần nắm: 1.Kiến thức: - Nắm được cách giải bài toán bậc hai. 2.Kỹ năng: - Giải thành thạo và trình bày gọn gàng bài toán. 3.Thái độ: - Ham thích giải toán. II.Chuẩn bị: 1.Giáo viên: - Bảng phụ ghi đề bài tập. 2.Học sinh: - Kiến thức về phương trình. III.Phương pháp: -Luyện tập thực hành. -Hoạt động nhóm. IV.Hoạt động dạy học: Nội dung Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh Hoạt động 1: LUYỆN TẬP (43’) +Bài 45 tr.59: Gọi số tự nhiên thứ nhất là x, (x Ỵ N, x > 0) Số tự nhiên thứ hai là x + 1 Ta có phương trình : x (x + 1) = x + (x + 1) + 109 Û x2 + x = 2x + 110 Û x2 – x – 110 = 0 D = 1 – 4.1 (-110) = 441 x1 = 11 (nhận) x2 = - 10 (loại) Trả lời : Hai số tự nhiên liên tiếp đó là 11 và 12 -Tìm điều kiện cho ẩn -Biểu thị đại lượng chưa biết Tổng? Tích? Xây dựng mối quan hệ để lập pt Gọi 1 HS lên bảng làm bài sau đó tổ chức cho lớp góp ý Xem tập 5 HS x N x > 0 -Tổng x +x +1 =2x +1 -Tích x(x+1) = x2 +1 -PT x2 +x -2x -1 = 109 -Lên bảng làm bài +Bài 46 tr.59: Gọi x (m) là chiều rộng, điều kiện x > 0 Chiều dài là: Chiều rộng sau khi tăng là: x + 3 (m) Chiều dài sau khi giảm là: Diện tích mảnh đất sau khi tăng giảm là không đổi Ta có phương trình: Û (240 – 4x) (x + 3) = 240x Giải phương trình: x2 + 3x – 180 = 0 D = 32 – 4.1 (-180) = 9 + 720 = 729 x1 = 12 (nhận) x2 = -15 (loại) Trả lời : Chiều rộng là 12m và chiều dài là 20m -Hướng dẫn HS tìm điều kiện cho ẩn -Chiều dài là gì? -Chiều rộng sau khi tăng? -Chiều dài sau khi tăng? -Diện tích mảnh đất sau khi tăng giảm như thế nào? -Lập phương trình. x + 3 (m) không đổi -Lập PT Û (240 – 4x) (x + 3) = 240x +Bài 47 tr.59: Gọi x(km/h) là vận tốc của cô Liên, điều kiện x > 0 Vận tốc của bác Hiệp là: x + 3 (km/h) Thời gian cô Liên đi hết quảng đường là : (giờ) Thời gian bác Hiệp đi hết quảng đường là : (giờ) Bác Hiệp đã đến tỉnh trước cô Liên nửa giờ . Ta có phương trình Û 60 (x + 3) – 60x = x (x +3) Giải phương trình : x2 + 3x – 180 = 0 D = 32 – 4.1 (-180) = 9 + 720 = 729 x1 = 12 (nhận) x2 = - 15 (loại) Trả lời: Vận tốc của cô Liên là 12km/h và vận tốc của bác Hiệp là 15km/h -Chọn ẩn ( theo câu hỏi ) -Biểu thị vận tốc xe của cô Liên theo x -Quan hệ đã cho trong bài là vận tốc cần biểu thị đại lượng gì ? -Hãy biểu thị thời gian của Bác Hiệp và Cô Liên khi đi từ làng lên tỉnh -Cho biết quan hệ thời gian như thế nào ? Thời gian đi của ai lớn hơn. -Lập pt biểu diễn quan hệ thời gian nêu trên. -Gọi 1 hs lên bảng làm bài các hs còn lại làm vào tập -Chấm tập 5 hs -Theo dõi và trả lời -Gọi x(km/h) là vận tốc của cô Liên, điều kiện x > 0 -Vận tốc của bác Hiệp là : x + 3 (km/h) -Đại lượng thời gian biểu thị thời gian của Bác hiệp và cô Liên -Thời gian của bác Hiệp -Thời gian của cô liên -Thời gian bác Hiệp đi từ làng lên tỉnh trước cô Liên 1/2 giờ -Ta có phương trình -1HS lên bảng làm bài -HS còn lại nhận xét +Bài 48 tr.59: Gọi x(dm) là chiều rộng miếng tôn, điều kiện x >0 Chiều dài miếng tôn là: 2x (dm) Chiều rộng thùng là : x – 10 (dm) Chiều dài thùng là: 2x – 10 (dm) Chiều cao của thùng là 5(dm) Dung tích của thùng là 1500 (dm2) Ta có phương trình: 5 (x – 10) (2x – 10) = 1500 Û (x – 10) ( x – 5) = 150 Giải phương trình x2 – 15x – 100 = 0 D = 152 – 4.1 (-100) = 225 + 400 = 625 x1 = 20 (nhận) x2 = - 5 (loại) Trả lời : Chiều rộng miếng tôn là 20 dm và chiều dài miếng tôn là 40dm -Hướng dẫn HS đặt ẩn cho chiều rộng, chiều dài lúc đầu và đặt điều kiện -Chiều rộng lúc sau ? -Chiều dài lúc sau ? -Ta có pt như thế nào ? -Gọi chiều rộng lúc đầu là x (dm) ĐK : x >0 -Chiều dài là 2x (dm) -Chiều rộng lúc sau là x -10 -Chiều dài lúc sau là 2x- 10 -Thể tích của thùng bằng 1500 -Ta có pt 5(x-10)(2x -10) = 1500 -Vậy chiều rộng miếng tôn là 20dm, chiều dài 40dm Hoạt động 2: HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) -Làm lại các BT đã thực hiện. -Chuẩn bị ôn tập chương IV.

File đính kèm:

  • docTiet 65.doc
Giáo án liên quan