Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 5 - Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai

A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được :

· Kiến thức : - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn.

- HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn.

· Kĩ năng : Biết vận dụng phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức.

· Thái độ : Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận .

B/ PHƯƠNG PHÁP:

Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở.

C/ CHUẨN BỊ:

GV: Bảng phụ, bảng căn bậc hai, phấn màu.

HS: Xem trước bài ở nhà, bảng căn bậc hai.

D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Đông Thành - Tuần 5 - Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5 Tiết: 9 Soạn: 8/09 §6. A/ MỤC TIÊU: Qua bài này HS cần đạt được : Kiến thức : - HS biết được cơ sở của việc đưa thừa số ra ngoài dấu căn và đưa thừa số vào trong dấu căn. - HS nắm được các kỹ năng đưa thừa số vào trong hay ra ngoài dấu căn. Kĩ năng : Biết vận dụng phép biến đổi trên để so sánh hai số và rút gọn biểu thức. Thái độ : Cẩn thận chính xác trong tính toán và lập luận . B/ PHƯƠNG PHÁP: Phương pháp -đặt và giải quyết vấn đề, nhóm, trực quan, làm việc với sách, đàm thoại gợi mở. C/ CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ, bảng căn bậc hai, phấn màu. HS: Xem trước bài ở nhà, bảng căn bậc hai. D/ TIẾN TRÌNH DẠY- HỌC: NỘI DUNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH HOẠT ĐỘNG 1 (5‘) KIỂM TRA BÀI CŨ: GV nêu yêu cầu kiểm tra. HS lên bảng kiểm tra. HS1: Câu 1: Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết : x2 = 15 , x bằng : (A) x1 » 15 ; x2 » -15 (B) x1 » 3,8730; x2 » -3,8730 (C) x1 » 225 ; x2 » -225 (D) Một kết quả khác . HS1: Kết quả đúng là (B) . Vì : x2 = 15 x1 » 3,8730 ; x2 » -3,8730 Câu 2: Dùng bảng căn bậc hai tìm x biết : x2 = 22,8 , x bằng : (A) x1 » 22,8 ; x2 » -22,8 (B)x1 » 519,84 ; x2 » -519,84 (C) x1 » 225 ; x2 » -225 (D) x1 » 4,7749 ; x2 » -4,7749 Kết quả đúng là (D) . Vì : x2 = 22,8 x1 » 4,7749 ; x2 » -4,7749 HS2:Câu 3: Tính với a0 ; b0 ta được kết quả : (A) ; (B)- ; (C) ab (D) Một kết quả khác . Kết quả đúng là (A) . Vì : GV nhận xét và cho điểm HOẠT ĐỘNG 2 (14‘) GV: Đẳng thức cho ta phép biến đổi gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn . Ví dụ1 : a/ GV: Hãûy đưa thừa số ra ngoài dấu căn . GV cho HS làm VD1a HS: a/ b/ GV: Đôi khi ta phải biến đổi biểu thức dưới dấu căn về dạng thích hợp rồi mới thực hiện đưa thừa số ra ngoài dấu căn . VD1b HS theo dõi Ví dụ 2 : GV: Ta có thể ứng dụng của phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn là rút gọn biểu thức .GV cho HS đọc VD2 GV: Chỉ rõ được gọi là đồng dạng với nhau. HS đọc VD2 : Một cách tổng quát : Với hai biểu thức A và B mà B0 , ta có tức là : Nếu A0 và B0 thì Nếu A<0 và B0 thì GV cho HS làm SGK theo nhóm Nữa lớp làm câu a Nữa lớp làm câu c Sau thời gian 3’ GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày GV gọi 2 nhóm còn lại nhận xét GV nêu công thức tổng quát . HS làm SGK theo nhóm Ví dụ 3: GV hướng dẫn HS làm VD3 GV gọi HS làm câu b . GV gọi HS khác nhận xét . HS: GV cho HS làm tr 25 SGK 2 HS làm GV gọi 2 HS lên bảng giải . GV gọi HS nhận xét HOẠT ĐỘNG 3 (13‘) Với A0 và B0 thì Với A < 0 và B0 thì GV: Phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược là phép đưa thừa số vào trong dấu căn GV treo bảng phụ ghi tổng quát GV treo bảng phụ ghi VD4 và yêu cầu HS tự nghiên cứu HS nghe GV trình bày và ghi HS tự nghiên cứu ví dụ 4 SGK Ví dụ 4 : GV lưu ý HS : Khi đưa thừa số vào trong dấu căn ta chỉ đưa các thừa số dương vào trong dấu căn sau khi đã nâng lên lũy thừa bậc hai . GV cho HS làm SGK theo nhóm Nữa lớp làm câu a , c Nữa lớp làm câu b , d Sau thời gian 3’ GV mời đại diện hai nhóm lên bảng trình bày . GV gọi hai nhóm còn lại nhận xét GV nhận xét các nhóm làm bài tập HS làm SGK theo nhóm GV chốt : Đưa thừa số vào trong dấu căn (hoặc ra ngoài) có tác dụng : - So sánh các số được thuận tiện - Tính giá trị gần đúng các biểu thức với độ chính xác cao hơn . Ví dụ 5 : So sánh Giải : Cách 1 : Cách 2 : VD5: So sánh ta có thể làm như thế nào ? HS: - Từ ta có thể đưa 3 vào trong dấu căn rồi so sánh - Từ ta có thể đưa thừa số ra ngoài dấu căn rồi so sánh GV gọi 2 HS làm theo 2 cách . GV nhận xét . HOẠT ĐỘNG 4 (11 ‘) LUYỆN TẬP – CỦNG CỐ Bài 43 (d , e) SGK GV gọi 2 HS lên bảng trình bày HS giải d/ d/ e/ GV gọi 2 HS khác nhận xét e/ Bài 44 SGK Đưa thừa số vào trong dấu căn : , GV gọi 2 HS lên bảng đưa thừa số vào trong dấu căn . GV nhận xét . HS1:= HS2: Với x >0 ; y0 thì có nghĩa Bài 46 (a) SGK Rút gọn biểu thức a/ GV gọi 1 HS lên bảng giải . GV nhận xét . HS giải : a/ Với x 0 thì có nghĩa = HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ (2’) Bài tập về nhà: 45 . 46 (b) , 47 tr 27 SGK . Bài tập 58 , 59 , 60 , 61 , 63 , 65 tr 12 SBT . Học bài , tiết sau luyện tập .

File đính kèm:

  • doct9 dai so 9.doc