I/Mục tiêu :
Học sinh nắm cơ sở của việc
Biết được liên hệ giữa phép khai phương thương với quy tắc chia hai căn thức thông qua hệ thống bài tập
Rèn cho học sinh kỹ năng giải các bài toán khai phương một thương; các kỹ năng tính toán; tư duy tổng hợp
II/ Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS : Chuẩn bị đồ dùng + Làm các bài tập đã dặn
III/Tiến trình :
1.Ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
3.Nội dung
4 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 849 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Trường THCS Khánh Cường - Tuần 5 - Tiết 9 : Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 5
Ngày soạn :
Tiết 9
Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai
I/Mục tiêu :
Học sinh nắm cơ sở của việc
Biết được liên hệ giữa phép khai phương thương với quy tắc chia hai căn thức thông qua hệ thống bài tập
Rèn cho học sinh kỹ năng giải các bài toán khai phương một thương; các kỹ năng tính toán; tư duy tổng hợp
II/ Chuẩn bị:
GV: Soạn bài
HS : Chuẩn bị đồ dùng + Làm các bài tập đã dặn
III/Tiến trình :
1.ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra:
3.Nội dung
Hoạt động của thày và trò
Nội dung
GV: Cho học sinh làm bài tập ?1 trang 24
? Với a0 ; b 0 hãy chứng tỏ rằng = a
? Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào
GV: Đăngt thức trên cho ta thực hiện phép biến đổi = a
Phép biến đổi này gọi là phép đưa một thừa số ra ngoài dấu căn
? áp dụng tính chất trên để làm ví dụ sau:
?Tính:
a)
b)
GV: Ghi đầu bài lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
? áp dụng tính chất trên để làm ?2 ở SGK :
Rút gọn biểu thức sau:
a) + + (ĐS: 8)
b) 4 + -
(ĐS: 7-2)
GV: Ghi đầu bài lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
? Nếu thay a bằng biểu thức A không âm và b bằng biểu thức B không âm thì ta có điều gì
? áp dụng làm bài tập sau
GV: Ghi đầu bài lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
GV: Ghi đầu bài ?3 lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
ĐS: a) 2a2b
b) – 6 ab2
GV: Nêu dạng tổng quát
GV: Ghi đầu bài VD4 lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
? Tương tự hãy làm bài tập sau
GV: Ghi đầu bài ?4 lên bảng
GV: Chia lớp thành 2 nhóm để hoạt động
Nhóm1: Làm ý a; c
Nhóm2: Làm ý b; d
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
? Để so sánh được hai biểu thức trên thì ta phải làm gi
? Có những cách nào để so sánh hai biểu thức trên
GV: Ghi đầu bài lên bảng
HS: Lên bảng làm
HS: ở dưới làm và nhận xét
GV: Sửa sai sót
1) Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1 Với a0 ; b 0 hãy chứng tỏ rằng = a
*CM:
Ta có : = | a| = a
( Vì a0 ; b 0 )
Suy ra : = a
*) VD1:
a)
b)
*)VD2: Rút gọn biểu thức
3 + +
?2 R
Rút gọn biểu thức sau:
a) + +
b) 4 + +
*) Tổng quát: SGK tr 25
*)VD3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a) Với x0 ; y 0
b)Với x0 ; y < 0
?3 Đưa thừa số ra ngaòi dấu căn:
a) Với b 0
b) Với a < 0
2) Đưa thừa số vào trong dấu căn:
A) TQ: SGK tr 26
B) Ví dụ 4 : Đưa thừa số vào trong dấu căn
3
- 2
5a2 Với a 0
– 3a2 Với ab 0
?4Đưa thừa số ra ngoài dấu căn
a)3
b) 1,2
c) ab4 Với a 0
=
=
d) – 2ab2 Với a 0
= -
= -
C) Ví du 5: So sánh 3và
4) Củng cố:
GV: Nhắc lại kiến thức cần nhớ trong bài cho học sinh nắm được
GV: Cho hcọ sinh làm bài tập 43 +44 ở SGK trang 27
5) Hướng dẫn về nhà :
+ Học thuộc bài theo SGK
+ Làm các bài tập số: 45; 46; 47 trang 27
IV)Rút kinh nghiệm
File đính kèm:
- DS9-5.doc