Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 60 : Phương trình quy về bậc hai

A/ Mục tiêu:

 + HS biết các giải một số dạng phương trình quy về được bậc 2.

 + Củng cố kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm điều kiện và đối chiếu với đối chiếu với điều kiện)

 + Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử.

B/ Chuẩn bị:

 GV:+ Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập.

 HS:+ Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích, bảng nhóm, bút dạ.

C/ Tiến trình dạy- học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 886 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Ngô Gia Tự - Tiết 60 : Phương trình quy về bậc hai, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60: phương trình quy về bậc hai A/ Mục tiêu: + HS biết các giải một số dạng phương trình quy về được bậc 2. + Củng cố kỹ năng giải phương trình chứa ẩn ở mẫu (tìm điều kiện và đối chiếu với đối chiếu với điều kiện) + Rèn kỹ năng phân tích đa thức thành nhân tử. B/ Chuẩn bị: GV:+ Bảng phụ ghi câu hỏi, bài tập. HS:+ Ôn tập cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu và phương trình tích, bảng nhóm, bút dạ. C/ Tiến trình dạy- học: Hoạt động 1: (15’) Đặt vấn đề vào bài và I Hoạt động thầy và trò Ghi bảng - GV giới thiệu định nghĩa - Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương? - Yêu cầu HS giải phương trình bậc 2 ẩn t - nx t1, t2 , muốn tìm x ta làm thế nào? Gọi HS tìm x, trả lời. Hoạt động nhóm BT ?1 Mỗi dãy làm một câu, đại diện trình bày. I. Phương trình trùng phương. 1. Định nghĩa: là phương trình có dạng ax4 + bx2 + c = 0 (a ạ 0) VD: 2x4 - 3x2 + 1 = 0 5x4 - 16 = 0 4x4 + x2 = 0 2. Cách giải VD1: x4 - 13x2 + 36 = 0 Đặt x2 = t (t ³ 0) ị t2 - 13t + 36 = 0 t1 = 4; t2 = 9 thay x2 = 4 đ x = ± 2 x2 = 9 đ x = ± 3 VD2: BT ?1 a, 4x4 + x2 - 5 = 0 ( x = ± 1) b, 3x4 + 4x2 + 1 = 0 ( VN) c, x4 - 5x2 + 6 = 0 d, x4 - 9x2 = 0 (0; ± 3) Hoạt động 2: (15’) II Gọi 1 HS đọc lại các bước giải phương trình chứa ẩn ở mẫu Tìm ĐK? HS giải phương trình. - HS tự giải vào vở. II. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. 1, Nhắc lại các bước giải. (Sgk 55) 2, Các ví dụ: a, VD1: đk x ạ ± 3 x2 - 3x + 6 = x + 3 Û x2 - 4x + 3 = 0 Pt a + b + c = 0 đ x1 = 1; x2 = 3 (loại) b, VD2 x1 = ; x2 = Hoạt động 3 (10’) III - Một tích bằng 0 khi nào? - GV hướng dẫn HS tiếp tục giải. Gọi 1 HS lên bảng trình bày. Cho HS hoạt động nhóm BT ?3 III, Phương trình tích 1, VD1: (x + 1)(x2 + 2x - 3) = 0 Giải pt x + 1 = 0 đ x = -1 Giải pt x2 + 2x - 3 = 0 đ x1 = 1; x2 = -3 2, VD2: ( 3x2 - 5x + 1)(x2 - 4) = 0 đ x = ± 2 ; x = 3, VD3 a, x3 + 3x2 + 2x = 0 b, x3 + 3x2 - 2x -6 = 0 Hoạt động 4 (4’) củng cố. Cách giải phương trình trùng phương. Khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu lưu ý gì? Có thể giải phương trình bậc cao bằng cách nào Hướng dẫn về nhà: (2’) - BT 34, 35, 36 (Sgk 56)

File đính kèm:

  • docT60- ds9.doc