Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 26: Luyện tập

A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:

+ HS nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = ax + b (a 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

+ Về kĩ năng, yêu cầu HS biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV: Bảng phụ vẽ đồ thị câu a bài tập 25 sgk – trang 55.

 HS: thước kẽ, com pa,, bảng phụ nhóm.

C. LÊN LỚP

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1117 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 26: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 26 Ngày soạn:4/12/2007 Ngày dạy:6/12/2007 LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần: + HS nắm vững điều kiện để 2 đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = a’x + b’ (a’ 0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. + Về kĩ năng, yêu cầu HS biết vận dụng lí thuyết vào việc giải các bài toán tìm giá trị của các tham số đã cho trong các hàm số bậc nhất sao cho đồ thị của chúng là 2 đường thẳng cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau. B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV: Bảng phụ vẽ đồ thị câu a bài tập 25 sgk – trang 55. HS: thước kẽ, com pa,, bảng phụ nhóm. C. LÊN LỚP Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1. KIỂM TRA(7 ph) GV: Nêu yêu cầu kiểm tra: Khi nào 2 đường thẳng y = ax + b ( a0) và y = a’x + b’ (a’0) cắt nhau, song song với nhau, trùng nhau + Đường thẳng (d) y = ax + b, với a ≠ 0 đường thẳng (d’) y = a’x + b’, với a’ ≠ 0. Nêu điều kiện về các hệ số để: (d) // (d’); (d) (d’); (d) cắt (d’) ? + chữa bài tập 22 – sgk. + (d) // (d’) Û a = a’; b ≠ b’ (d) (d’) Û a = a’; b = b’ (d) cắt (d’) Û a ≠ a’. + 21.(sgk-trang 55) giải: a/ Đường thẳng y = ax + 3 song song với đường thẳng y = - 2x khi và chỉ khi a = - 2. (đã có 3 ≠ 0) b/ Thay x = 2, y = 7 vào: y = ax + 3 ta được: 7 = a(2) + 3 Û a = 2. Hàm số đó là: y = 2x + 3 Hoạt động 2: LUYỆN TẬP(36 ph) GV: cho 1 HS lên bảng giải, cả lớp nhận xét. GV câu a có thể giải như sau: Hoành độ giao điểm của đồ thị với trục tung bằng 0. theo giả thiết ta có 2.0 + b = - 3 b = -3 b/ Đồ thị của hàm số y = 2x + b đi qua điểm A(1; 5), em hiểu điều đó như thế nào? Gọi 1 HS lên bảng tính b. 23/ (sgk) Giải: (d) y = 2x + b a/ Đồ thị cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng – 3, do đó đường thẳng có tung độ gốc bằng -3, vậy b = -3. b/ Vì A(1; 5) (d) y = 2x + b nghĩa là: khi x = 1 thì y = 5. Thay x =1; y = 5, vào phương trình y = 2x + b: 5 = 2(1) + b b = 3 GV: gọi 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 câu. HS1: m, k ? để (d1) cắt (d2) ? HS: m, k ? để (d1) // (d2) ? HS1: m, k ? để (d1) (d2) ? HS cả lớp nhận xét. 24/ (sgk) Giải: (d1) y = 2x + 3k, (a = 2; b = 3k) (d2) y = (2m + 1)x + 2k – 3, ( a’ = 2m+1; b’= 2k–3) Vì y = (2m + 1)x + 2k – 3 hàm số bậc nhất, do đó các hệ số a và phải khác 0, tức là: 2m + 1 0 m-. a/ (d1) cắt (d2) 2m + 1 2 m. Vậy điều kiện của m là: m- và m . b/ (d1) song song (d2) khi và chỉ khi c/ (d1) trùng (d2) khi và chỉ khi m = và k = -3. GV:Cho HS đọc đề bài 25 – sgk. GV: chưa vẽ đồ thị, em có nhận xét gì về 2 đường thẳng này? HS: cắt nhau tại 1 điểm có tung độ bằng 2 trên trục Oy vì có a ≠ a’ và b = b’. GV: yêu cầu HS vẽ đồ thị của 2 hàm số bằng cách xác định giao điểm của mỗi đồ thị với 2 trục toạ độ. GV: Hãy nêu cách tìm toạ độ điểm M và N ? GV: hướng dẫn HS thay y = 1 vào phương trình các hàm số để tìm x. HS làm bìa vào vở, hai HS lên tính toạ độ điểm M và N. 25/ (sgk) Giải: a/ Vẽ đồ thị hàm số y = x + 2. Đồ thị của hàm số y = x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 2)và B(-3; 0) + Vẽ đồ thị hàm số y = - x + 2. Đồ thị của hàm số y = - x + 2 là đường thẳng đi qua hai điểm A(0; 2) và C(; 0) b/ Tìm toạ độ của 2 điểm M và N. Điểm M và N đều có tung độ y = 1. */ Điểm M: Thay y = 1 vào phương trình y = x +2, ta có: x + 2 = 1 Û x = -. Toạ độ điểm M(-; 1) */ Điểm N: Thay y = 1 vào phương trình y = -x + 2, ta có: - x + 2 = 1 Û x = . Toạ độ điểm N(; 1). GV: (nêu bài toán 26 – sgk) Hãy xác định hệ số a trong mỗi trường hợp sau: a/ Đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = 2x – 1 tại điểm có hoành độ bằng 2. b/ đồ thị của hàm số (1) cắt đường thẳng y = - 3x + 2 tại điểm có tung độ bằng 5. HS hoạt động nhóm làm bài 26. Nửa lớp làm câu a. Nửa lớp làm câu b GV: kiểm tra hoạt động các nhóm. Đại diện 2 nhóm lên trình bày. HS lớp nhận xét. 26/(sgk) Giải: a/ (1) y = ax – 4 (2) y = 2x – 1. Hai đường thẳng (1) và (2) cắt nhau tại điểm có hoành độ bằng 2, do đó x = 2 là nghiệm của phương trình: ax – 4 = 2x – 1 Û a.2 – 4 = 2.2 – 1 Û a = 3,5. Vậy (1) là: y = 3,5x - 4 b/ (1) y = ax – 4 (3) y = -3x + 2. Đường thẳng y = -3x + 2 đi qua điểm có tung độ bằng 5, do đó hoành độ của điểm này là nghiệm của phương trình: 5 = -3x + 2 Û x = - 1. Đường thẳng y = ax – 4 cũng đí qua điểm N(-1; 5) do đó ta có: 5 = a.(- 1) – 4 Û a = - 9. Vậy (1) là: y = - 9x - 4 3/ Hướng dẫn về nhà: (2 ph) + Nắm vững điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là một đường thẳng đi qua gốc toạ độ, điều kiện để đồ thị hàm số bậc nhất là 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. + Luyện kĩ năng vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. + Ôn tập khái niệm tg a , cách tính góc a khi biết tg a bằng máy tính bỏ túi. D- RÚT KINH NGHIỆM: ...... ------------——&––----------------------

File đính kèm:

  • docT26.doc