A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+ HS nắm vững khái niệm góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bỡi đường thẳng đó.
+ Về kĩ năng, yêu cầu HS biết tính góc hợp bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg một cách gián tiếp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ vẽ hình 10; 11 sgk, máy tính bỏ túi thước thẳng, phấn màu.
HS:Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0), bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C – LÊN LỚP
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 912 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 27: Hệ số góc của đường thẳng y = ax + b, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 27 Ngày soạn:10/12/2007
Ngày dạy :11/12/2007
§5. HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ o)
A. MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+ HS nắm vững khái niệm góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax + b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bỡi đường thẳng đó.
+ Về kĩ năng, yêu cầu HS biết tính góc hợp bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox trong trường hợp hệ số góc a > 0 theo công thức a = tg một cách gián tiếp.
B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
GV:Bảng phụ vẽ hình 10; 11 sgk, máy tính bỏ túi thước thẳng, phấn màu.
HS:Ôn tập cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0), bảng phụ nhóm, bút dạ, máy tính bỏ túi.
C – LÊN LỚP
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: KIỂM TRA.(5 ph)
GV: nêu yêu cầu kiểm tra :
+ Vẽ trên cùng 1 mặt phẳng toạ độ, đồ thị 2 hàm số : y = 0,5x + và y = 0,5x – 1.
+ Nêu nhận xét về 2 đường thẳng này.
HS:
+ Vẽ đồ thị:
+ Nhận xét: 2 đường thẳng trên song song với nhau vì có a = a’(= 0,5) và b ≠ b’ (2 ≠ -1)
Hoạt động 2.(20 ph)
1. KHÁI NIỆM HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG y = ax + b (a ≠ 0)
GV nêu vấn đề: Khi vẽ đường thẳng y = ax + b (a0) trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì trục Ox tạo với đường thẳng này 4 góc phân biệt có đỉnh chung là giao điểm của đường thẳng này và trục. Vậy khi nói góc tạo bỡi đường thẳng y= ax + b (a0) và trục Ox ta cần phải hiểu đó là góc nào ? GV: Dùng bảng phụ có vẽ sẵn hình 10 sgk rồi nêu khái niệm về góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b (a0) và trục Ox như sgk và chú ý HS hiểu được:
+ khi a > 0 thì góc là góc nhọn,
+ khi a < 0 thì là góc tù.
a/ Góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox. (sgk)
*/ a > 0 thì a là góc nhọn.
*/ a < 0 thì a là góc tù.
GV: đưa bảng phụ có đồ thị hàm số y = 0,5x + 2 và y = 0,5x – 1. Em có nhận xét gì về các góc tạo bỡi các đường thẳng trên với Ox?
HS: các góc a này bằng nhau, vì đó là 2 góc đồng vị của 2 đường thẳng song song.
b/ Hệ số góc:
GV: Vậy các đường thẳng có cùng hệ số a thì tạo với Ox các góc bằng nhau.
A = a’ Û a1 = a 2.
GV đưa ra bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 sgk, cho HS trả lời ?. (sgk – trang 56).
a/ 0)
b/ < <; a1 < a2 < a3 (a< 0)
+ Khi a > 0: góc là góc nhọn, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900.
+ Khi a < 0: góc là góc tù, hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800.
Vì có sự liên quan giữa hệ số a với góc tạo bỡi đường thẳng y = ax + b và trục Ox nên người ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng y = ax + b.
GV ghi:
y = ax + b (a ≠ 0)
a là hệ số góc, b là tung độ gốc.
GV: nêu chú như sgk.
Các đường thẳng có cùng hệ số a (a là hệ số của x) thì tạo với trục Ox các góc bằng nhau.
?. (sgk – trang 56).
a/
y = 0,5x + 2 (1) có a1 = 0,5 > 0.
y = x + 2 (2)
có: a2 = 1 > 0.
y= 2x + 2 (3)
Có a3 = 2 > 0.
0 < a1 < a2 < a3
Þ < <
b/
y = -2x + 2 (1) có a1 = - 2 < 0
y = - x + 2 (2) có a2 = - 1 < 0
y = - 0,5x + 2 (3) có a3 = - 0,5 < 0.
Ta có: a1 < a2 < a3 < 0 Þ < <
Chú ý: Khi b = 0, ta có hàm số y = ax. Trong trường hợp này, ta cũng nói rằng a là hêï số góc của đường thẳng y = ax.
Hoạt động 3: 2. VÍ DỤ.15 ph)
1 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ trong vở.
b/ Tính góc tạo bỡi đường thẳng
y = 3x + 2 và trục Ox (làm tròn đến phút).
GV: Xét rOAB, ta có thể tính được tỉ số lượng giác nào của góc a.
GV: dùng máy tính bỏ túi xác định góc a
Ví dụ 1: (sgk)
GV: trình bày từng bước lời giải bài toán trong ví dụ 1 trên bảng.
a/ Vẽ đồ thị của hàm số y = - 3x +3.
b/ Tính góc tạo bỡi đường thẳng
y =- 3x + 3 và trục Ox (làm tròn đến phút).
Ví dụ 2: (sgk)
*Củng cố – luyện tập: (5 ph)
Hướng dẫn HS giải bài tập:
27/ a/ A(2;6) thuộc đồ thị của hàm số y = ax +3, nên x = 2; y = 6.
Ta có: a(2) + 3 = 6 a = 1,5.
Vậy hàm số đã cho có dạng y = 1,5x + 3.
b/ Cho x = 0, y = 3; được điểm P(0;3)
Cho y = 0, x = -2; được điểm Q(-2;0)
Đồ thị của hàm số y = 1,5x + 3 là đường thẳng PQ.
D- RÚT KINH NGHIỆM: ......
------------&----------------------
File đính kèm:
- T27.doc