A- MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+ Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
+GV: Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương 1 tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai và các chú ý
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 899 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 4: Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 4 Ngày soạn:16/09/2007
Tiết 4 - LIÊN HỆ GIỮA PHÉP NHÂN VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG
A- MỤC TIÊU: Qua bài này học sinh cần:
+Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
+ Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .
B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:
+GV: Bảng phụ ghi định lí, quy tắc khai phương 1 tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai và các chú ý
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ.
C- LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1: Kiểm tra (5 ph)
Các câu sau: câu nào đúng, câu nào sai?
a) xác định khi x ≥ .
b) xác định khi x ≠ 0.
c) 4= 1,2
GV: cho cả lớp nhận xét bài làm của bạn và cho điểm.
a) Sai; sửa: x ≤
b) Đúng
c) Đúng
Hoạt động 2:Định lí (10ph)
Nêu vấn đề: GV nêu vấn đề.
HS: làm ?1
Tính và so sánh:
và ?
GV: yêu cầu HS khái quát kết qủa về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.
GV: nêu định lí (sgk) và hướng dẫn chứng minh như sgk.
GV: Em hãy cho biết định lí trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào ?
HS: (theo định nghĩa CBHSH của 1 số không âm)
GV: nêu chú ý và cho ví dụ:
Với a, b, c ≥ 0.
=
?1
Giải: = = 20
= 4.5 = 20
Þ =
1/ Định lí: Với 2 số a và b không âm, ta có
Chứng minh: Vì a ≥ 0 và b ≥ 0 nên . xác định và không âm. Ta có: = a.b
Vậy: . là căn bậc hai số học của a.b, tức là:.
Chú ý: Định lí có thể mở thể rộng cho tích của nhiều số không âm.
Ví dụ: Với a, b, c ≥ 0: =
Hoạt động 3: Aùp dụng: (20ph)
GV: giới thiệu quy tắc khai phương 1 tích và hướng dẫn HS làm ví dụ 1. Cho HS làm theo nhóm ?2., nửa lớp làm câu a, còn làm câu b.
GV: Giới thiệu quy tắc nhân các căn thức bậc hai như sgk và hướng dẫn HS làm ví dụ 2.
GV: cho HS hoạt động nhóm làm ?3
GV: giới thiệu chú ý (sgk)
GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ 3
GV: Cho HS làm ?4 theo nhóm, sau đó gọi 2 HS len bảng trình bày bài làm.
GV: Các em có thể làm theo cách khác vẫn cho ta kết quả duy nhất.
a/ Quy tắc khai phương một tích: (sgk)
Ví dụ 1: (sgk)
?2:Tính:
a/== 0,4.0,8.15=48
b/===300
b/ Quy tắc nhân các căn bậc hai: (sgk)
Ví dụ 2: (sgk)
?3(sgk) Tính:
Giải:
a/ = = = 15
b/ = = = 84
Chú ý: + A ≥ 0, B ≥ 0:
+ A ≥ 0:
Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau:
a/ với a ≥ 0; b/
Giải:
a/ = == = 9a.
(vìa ≥ 0)
b/==3..
= 3..b2.
?4 Rút gọn các biểu thức sau (với a, b không âm)
a/ b/
Giải:
a/ === = 6a2.
b/ = = = 8ab
(Vì a ≥ 0, b ≥ 0)
* Củng cố – luyện tập: (8 ph) Hướng dẫn giải bài tập:
17/ Aùp dụng quy tắc khai phương một tích.
18/ Aùp dụng quy tắc nhân các căn bậc hai.
19/ Aùp dụng quy tắc khai phương một tích
*Bài tập về nhà Làm các bài tập trong SGK
D- RÚT KINH NGHIỆM: ...
..
-----------------&----------------------
File đính kèm:
- T4.doc