I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
+ HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng giải các loại toán trong sgk.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
+GV:Bảng phụ,
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
III – LÊN LỚP:
2 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1173 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 41: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41 Ngày soạn:25/1/2008
Ngày dạy :28/1/2008
§6. GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH (tt).
I- MỤC TIÊU: Qua bài này:
+ HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn.
+ HS tiếp tục được rèn luyện kỹ năng giải các loại toán trong sgk.
II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:
+GV:Bảng phụ,
+HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,
III – LÊN LỚP:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
Hoạt động 1:Ví dụ(15 ph)
GV nêu ví dụ 3 (sgk – trang 22)
GV nêu cách giải:
Từ giả thiết 2 đội cùng làm trong 24 ngày thì xong cả đoạn đường (và được xem là xong 1 công việc). ta suy ra trong 1 ngày 2 đội làm chung được (công việc).
Tương tự, số phần công việc mà mỗi đội làm được trong 1 ngày và số ngày cần thiết để đội đó hoàn thành công việc là 2 đại lượng tỉ lệ nghịch (trong bài này, ta hiểu “số ngày” là 1 đại lượng không nhất thiết phải nguyên)
Vậy ta giải bài toán như sau:
Bước 1:
+ Đặt ẩn: Gọi x là số ngày để đội A làm 1 mình hoàn thành công việc. y là số ngày để đội B làm 1 mình hoàn thành công việc.
(điều kiện: x > 0, y > 0)
+ Mỗi ngày, đội A, đội B làm được bao nhiêu công việc ?
+ Theo đề bài ta có ?
+ Ta có hệ phương trình ?
Ví dụ 3: (sgk – trang 22)
Giải:
+ Gọi x là số ngày để đội A làm 1 mình hoàn thành công việc.
y là số ngày để đội B làm 1 mình hoàn thành công việc. (điều kiện: x > 0, y > 0)
+ Mỗi ngày, đội A làm được (công việc)đội B làm được (công việc)
+ Theo đề bài ta có:
= 1,5. = (1)và + = (2)
Từ (1), (2) ta có hệ phương trình:
(II)
Bước 2: ?6.
GV: các em hãy giải hệ phương trình (II) bằng phương pháp đặt ẩn phụ.
HS: làm vào vở, 1 HS lên bảng trình bày lời giải. Cả lớp nhận xét.
?6.
Bước 3: kết luận ?
Vậy:Số ngày để đội A làm 1 mình hoàn thành công việc là 40 ngày.Số ngày để đội A làm 1 mình hoàn thành công việc là 60 ngày.
Hoạt động 2: Luyện tập (28 ph)
GV: cho HS hoạt động nhóm làm ?7.
HS cả lớp nhận xét kết quả của các nhóm.
?7. Giải cách khác:
Bài 31 (sgk – trang 23)
+ Đặt ẩn:
Gọi độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là x (cm) và y (cm);
(đ/kiện: x > 2; y > 4).
+ Diện tích tam giác vuông lúc đầu ?
+ Diện tích của tam giác vuông sau khi tăng độ dài các cạnh góc vuông ?
(x + 3)(y + 3) = xy + 72
Diện tích của tam giác vuông sau khi giảm độ dài các cạnh góc vuông ?
(x - 2)(y - 4) = x.y – 52
+ ta có hệ phương trình ?
Giải hệ phương trình, kết kuận.
Bài 31 (sgk – trang 23)
Giải: Gọi độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là x (cm) và y (cm); (đ/kiện: x > 2; y > 4).
Diện tích tam giác vuông lúc đầu là: x.y (cm2).
+ Diện tích của tam giác vuông sau khi tăng độ dài các cạnh góc vuông là:
(x + 3)(y + 3) = xy + 36
Û (x + 3)(y + 3) = xy + 72 (1)
+ Diện tích của tam giác vuông sau khi giảm độ dài các cạnh góc vuông là:
(x - 2)(y - 4) = x.y – 26
Û (x - 2)(y - 4) = x.y – 52 (2)
+ ta có hệ phương trình:
Û
Vậy: độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác vuông là 9 (cm) và 12 (cm).
Hướng dẫn về nhà (2 ph)
+ Bài tập về nhà: các bài còn lại (sgk – trang 23, 24)
+ Xem lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình để tiết sau luyện tập.
+ Hướng dẫn về nhà bài 32 (sgk – trang 24)
Bài 32 (sgk – trang 23)
GV: Ta chọn ẩn như thế nào?
Gọi x (h) là thời gian để vòi thứ nhất chảy đầy bể (x > 0); y (h) là thời gian để vòi thứ hai chảy đầy bể (y > 0);
GV: Trong 1 giờ mỗi vòi chảy được bao nhiêu ?(vòi 1 chảy được: bể; vòi 2 chảy được bể.
cả 2 vòi chảy được: bể.)
GV: lập phương trình nào? ( + = (1).)
GV: trong 9 (h) vòi 1 chảy được ? ( bể)
trong (h) cả 2 vòi cùng chảy được ? (.bể.)
GV: Vậy ta có phương trình? ( + . = 1 (2))
GV: Từ đó ta có hệ phương trình nào? ( )
Giải hệ suy ra kết quả.
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
..
----------------------------&-------------------------
File đính kèm:
- T41.doc