Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 42 : Luyện tập

I- MỤC TIÊU: Qua bài này:

+ HS có kỹ năng giải thành thạo bài toán bằng cách lập hệ phương trình.

II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

 GV:Bảng phụ .

 HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ,

III – LÊN LỚP:

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 957 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án đại số 9 Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 42 : Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 42 Ngày soạn:27/1/2008 Ngày dạy :29/1/2008 LUYỆN TẬP I- MỤC TIÊU: Qua bài này: + HS có kỹ năng giải thành thạo bài toán bằng cách lập hệ phương trình. II- CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS: GV:Bảng phụ . HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ, III – LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra – Chữa bài tập (10 ph) GV: nêu yêu cầu kiểm tra: Chữa bài tập 33 (sgk – trang 24) Giả sử nếu làm riêng thì người thứ nhất hoàn thành công việc trong x giờ; người thứ hai hoàn thành công việc trong y giờ. (x > 0; y > 0) đổi: 25% = , ta có hệ phương trình: Đặt ẩn phụ: A = , B = ta được: Giải hệ được: từ đó ta có: Û Kết luận: Thời gian làm riêng hoàn thành công việc của người thứ nhất là 24 giờ; Người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ. Bài tập 33 (sgk – trang 24) Giải: Gọi x(h) là thời gian làm riêng hoàn thành công việc của người thứ nhất; người thứ hai hoàn thành công việc trong y giờ. (x > 0; y > 0) + Trong 1 giờ, người thứ nhất làm được (cv) người thứ hai làm được (cv); cả 2 người làm đươc: (cv). ta có phương trình: + = (1) + Trong 3 giờ người thứ nhất làm được (cv); Trong 6 giờ người thứ hai làm được (cv). Ta có phương trình: + = (2) + Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: đặt A = , B = ta được: Û Û Û Û Vậy thời gian làm riêng hoàn thành công việc của người thứ nhất là 24 giờ; người thứ hai hoàn thành công việc trong 48 giờ. Hoạt động 2: Luyện tập (33 ph) Bài 34 (sgk – trang 24) GV gọi 1 HS đọc to đề bài. GV hỏi: đề bài cho biết những gì, và hỏi ta tìm điều gì? GV: ta chọn ẩn số như thế nào? Gọi x là số luống trong vườn và y là số cây cải bắp trong 1 luống (x, y Ỵ Z+) GV: Từ ẩn số, dựa vào điều kiện của bài toán đã cho ta lập được những phương trình nào? + Số cây cải bắp ban đầu là: xy (cây) + (x + 8)(y - 3) = xy – 54 (1) + (x - 4)(y + 2) = xy + 32 (2) từ (1) và (2) ta có hệ phương trình: + Giải hệ: hệ có nghiệm là: + Chọn đáp số: số cây cải bắp của vườn là:15.50 = 750(cây) Bài 34 (sgk – trang 24) Giải: Gọi x là số luống trong vườn và y là số cây cải bắp trong 1 luống (x, y Ỵ Z+) + Số cây cải bắp ban đầu là: xy (cây) + Nếu tăng thêm 8 luống, nhưng mỗi luống giảm 3 cây, số cây cải bắp của vườn là: (x + 8)(y - 3) = xy – 54 (1) + Nếu giảm đi 4 luống, nhưng mỗi luống trồng tăng thêm 2 cây, thì số cây của vường là: (x - 4)(y + 2) = xy + 32 (2) Từ (1), (2) ta có hệ phương trình: Û Û Û Vậy số cây cải bắp của vườn là:15.50 =750(cây) Bài 35 (sgk – trang 24) Gọi giá tiền mỗi quả thanh yên là x (rupi);y (rupi) là giá tiền mỗi quả táo rừng. (x, y > 0) 9 quả thanh yến giá 9x (rupi) 8 quả táo rừng giá 8y (rupi) ta có phương trình: 9x + 8y =107. (1) 7 quả thanh yến giá 7x (rupi) 7 quả táo rừng giá 7y (rupi); ta có phương trình:7x + 7y = 91 Û x = 13 – y (3) thay (3) vào (1) được: 9(13 – y) + 8y = 107 Û y = 10 suy ra x = 13 – 10 = 3 Bài 35 (sgk – trang 24) Giải: Gọi giá tiền mỗi quả thanh yên là x (rupi); y (rupi) là giá tiền mỗi quả táo rừng. (x, y > 0) Theo đề bài, ta có phương trình: 9x + 8y = 107. (1) 7x + 7y = 91 (2). ta có hệ phương trình: Û Û Û Vậy: mỗi quả thanh yên giá 3 (rupi); Mỗi quả táo rừng thơm giá 10 (rupi) Hoạt động 3. (2 ph) Hướng dẫn về nhà. + về nhà làm tiếp các bài tập còn lại. + Tiết sau luyện tập tiếp. IV- RÚT KINH NGHIỆM: ----------------------------™™&˜˜-------------------------

File đính kèm:

  • docT42.doc