Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương

A -MỤC TIÊU Qua bài này học sinh cần:

+ HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương.

+ Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức .

B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS:

GV:Bảng phụ ghi định lí quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia 2 căn bậc hai và chú ý.

HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ.

C- LÊN LỚP:

 

 

doc2 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Trường THCS Nguyễn Huệ - Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 6 Ngày soạn:21/9/2007 Tiết 6 - LIÊN HỆ GIỮA PHÉP CHIA VÀ PHÉP KHAI PHƯƠNG A -MỤC TIÊU Qua bài này học sinh cần: + HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. + Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia 2 căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức . B- CHUẨN BỊ CỦA GV& HS: GV:Bảng phụ ghi định lí quy tắc khai phương một thương, quy tắc chia 2 căn bậc hai và chú ý. HS: Bảng phụ nhóm, bút dạ. C- LÊN LỚP: Hoạt động của thầy và trò Nội dung Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ: (7 ph) -Gọi một học sinh lên bảng trình bày. Tìm x, biết: a/ ; b/ = 21. a/ Û 4x = Û 4x = 5 Û x = . b/ = 21 Û = 21 Û = 7 Û x – 1 = 49 Û x =50 Hoạt động 2: Định lí (10ph) GV: cho HS làm ?1. sgk. GV: Em có nhận xét gì về hai biểu thức và khi a không âm và số b dương? GV: Nêu định lývà hướng dẫn học sinh chứng minh như SGK. GV: Để chứng minh = theo định nghĩa ta cần chứng minh điều gì? HS: ta cần chứng minh 0 và =. GV: em hãy trình bày chứng minh. ?1. Giải: = =; = . Vậy = 1/ Định lý : Với số a không âm và số b dương, ta có = Chứng minh:Vì a ≥ 0, b ≥ 0 nên xác định và không âm. Ta có: = = .Vậy là CBHSH của , tức là = Hoạt động 3: Aùp dụng (16ph) GV: Dựa vào định lý trên em hãy nêu: muốn khai phương một thương khi a không âm và số b dương ta làm như thế nào? GV: Hướng dẫn HS làm ví dụ 1 như sgk. GV: Tổ chức cho HS hoạt động nhóm làm ?2. a/ Quy tắc khai phương 1 thương: (sgk) Ví dụ 1: Tính: a/ b/ Giải: a/ = = b/ = = = . ?2. Tính: a/ b/ Giải: a/ = = b/ = = = = 0,14. GV: Dựa vào định lý trên em hãy nêu: muốn tính thương khi a không âm và số b dương ta làm như thế nào? GV: Giới thiệu quy tắc chia 2 căn bậc hai trên bảng phụ và cho HS nghiên cứu ví dụ 2 sgk. GV: Cho HS làm ?3. , 2 HS lên bảng trình bày lời giải. b/ Quy tắc chia 2 căn bậc hai: (sgk) Ví dụ 2: Tính: a/ b/ Giải: (SGK) ?3. Tính: a/ b/ Giải: a/ = b/ = = GV: Giới thiệu chú ý và ví dụ 3 như sgk. GV: Em hãy vận dụng để giải bài tập ở ?4. GV: Cho 2 HS lên bảng trình bày lời giải. Ø Chú ý: (sgk) Ví dụ 3: Rút gọn các biểu thức sau: ?4. Rút gọn: a/ b/ với a ≥ 0. Giải: a/ = = = . b/ = = = Hoạt động 4: củng cố – luyện tập: (12 ph) GV: Dùng bảng phụ đưa bài tập trắc nghiệm sau để HS làm bảng phụ nhóm. 31/ a/ so sánh và - . b/ Chứng minh rằng, với a > b > 0 thì - < . Hướng dẫn: So sánh: và + *Bài tập về nhà:Làm các bài tập đã hướng dẫn D- RÚT KINH NGHIỆM: ... .. -----------------——&––----------------------

File đính kèm:

  • docT6.doc
Giáo án liên quan