Giáo án Đại số 9 - từ tiết 20 đến tiết 29

 I. Mục tiêu :

a) Về kiến thức cơ bản: Học sinh được ôn lại và phải nắm vững các kiến thức sau:

- Các khái niệm về "hàm số", "biến số', hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức.

- Khi y là một hàm số của x thì ta có thể viết y = f(x), y = g(x), y = h(x) .Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, x2, được ký hiệu là f(x0), f(x1), f(x2),

- Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.

- Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R.

 b) Về kỷ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax.

 II.Chuẩn bị :

 GV : Phấn màu, bảng phụ

HS : Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7.

 III. Hoạt động dạy học.

 1/ Ổn định tổ chức : (1)

 2/ Kiểm tra bài cũ : (6)

 3/ Giảng bài mới :

 Đặt vấn đề : Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen khái niệm hàm số. Ở lớp 9, ngoài việc ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm : hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ; đường thẳng song song . Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm liên quan đến hàm số.

 

doc30 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 - từ tiết 20 đến tiết 29, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nhắc lại và bổ sung các khái niệm về hàm số I. Mục tiêu : Về kiến thức cơ bản: Học sinh được ôn lại và phải nắm vững các kiến thức sau: Các khái niệm về "hàm số", "biến số', hàm số có thể được cho bằng bảng, bằng công thức. Khi y là một hàm số của x thì ta có thể viết y = f(x), y = g(x), y = h(x).Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, x2, được ký hiệu là f(x0), f(x1), f(x2), Đồ thị của hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ. Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến trên R. b) Về kỷ năng: Sau khi ôn tập, yêu cầu học sinh biết cách tính và tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số; biết biểu diễn các cặp số (x; y) trên mặt phẳng toạ độ; biết vẽ thành thạo đồ thị của hàm số y = ax. II.Chuẩn bị : GV : Phấn màu, bảng phụ HS : Phiếu học tập, bảng nhóm. Ôn lại phần hàm số đã học ở lớp 7. III. Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Ở lớp 7 chúng ta đã được làm quen khái niệm hàm số. Ở lớp 9, ngoài việc ôn tập lại các kiến thức trên ta còn bổ sung thêm một số khái niệm : hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến ; đường thẳng song song . Tiết học này ta sẽ nhắc lại và bổ sung các khái niệm liên quan đến hàm số. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 10’ 10’ 6' Hoạt động 1: · GV : khi nào đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x ? · GV : Hàm số có thể cho bằng những cách nào ? · GV : Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 1a) và 1b) SGK. · GV : ví dụ 1a) y là hàm số của x. Tại sao ? ví dụ 1b) cho thêm công thức y = ; y là hàm số được cho bởi 1 trong 4 công thức. Hãy giải thích vì sao y = 2x là một hàm số ? · GV : Cho một bảng mà ở đó y không phải là một hàm số của x, cho HS phát hiện và trả lời. · GV : Ở các hàm số y = và y = x cần thỏa mãn những điều kiện gì thì ta mới tính được giá trị của y. Vậy điều kiện để 2 công thức trên trở thành hàm số thì x phải thỏa mãn điều kiện gì ? · GV : Cho HS làm · GV : Cho HS làm Cho 2 HS lên bảng, mỗi HS làm một câu a, b. HS dưới lớp làm bài vào vở · GV : Thế nào là đồ thị của hàm số y = f(x) ? Em hãy nhận xét các cặp số của a, là của hàm số nào trong các ví dụ trên ? Đồ thị của hàm số đó là gì ? Hoạt động 2: Đồ thị hàm số y = 2x là gì ? · GV : Cho HS làm Cho HS nhận xét : Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của các hàm số y = 2x + 1, y = -2x + 1 thay đổi như thế nào ? · GV : Giới thiệu hàm số đồng biến, nghịch biến. Hoạt động 3: Hoạt động 4: Củng cố : -Nhắc lại các kiến thức đã học : hàm số, đồ thị của hàm số, tính chất biến thiên của một hàm số. - Chữa bài tập 3b SGK. GV hướng dẫn: Cho x hai giá trị cụ thể nào đó sau đó tính các giá trị tương ứng của hàm số rồi so sánh các giá trị đó. Sau đó đối chiếu với định nghĩa để kết luận. HS : Trả lời theo yêu cầu của GV Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. Hàm số có thể cho bằng công thức hoặc bằng bảng HS : Vì có đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x, sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y. HS : Đối với hàm số y = thì x 0 và hàm số y = thì x ³ 1 HS : f(0) = 5 ; f(a) = a + 5 ; f(1) = 5,5 y HS1 O x HS2 Vẽ đồ thị hàm số y = 2x HS : Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x). HS : là tập hợp các điểm A, B, C, D, E, F trong mặt phẳng tọa độ Oxy. HS : Là đường thẳng OA trong mặt phẳng tọa độ Oxy. HS điền vào bảng tr 43 SGK HS : : Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của hàm số y = 2x + 1 cũng tăng Khi x tăng dần các giá trị tương ứng của hàm số y = -2x + 1 giảm HS: HS: 1/ Khái niệm hàm số Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của x và x được gọi là biến số. Hàm số có thể cho bằng công thức hoặc bằng bảng. Ví dụ1 (SGK) (SGK) * khi x thay đổi mà y chỉ nhận một giá trị không đổi thì y được gọi là hàm hằng. 2/ Đồ thị của hàm số (SGK) Tập hợp tất cả các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ được gọi là đồ thị của hàm số y = f(x). 3/ Hàm số đồng biến, nghịch biến. Tổng quát : (SGK) Nói cách khác, với x1, x2 bất kỳ thuộc R : Nếu x1 < x2 mà f(x1) < f(x2) thì hàm số y = f(x) đồng biến trên R Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) nghịch biến trên R. Hướng dẫn học ở nhà : (2’) Bài tập về nhà : 1, 2, 3 tr 44 SGK bài 1, 3 tr 56 SGK. 4.Rút kinh nghiệm. Tiết : 22 Luyện tập I. Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R - Biết vận dụng kiến thức về khái niệm hàm số, biến số, đồ thị của hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II.Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ, compa, phấn màu. HS Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán III.Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (7') HS1 : Hãy nêu khái niệm hàm số. Cho 1 ví dụ về hàm số được cho bằng một công thức. Mang MTBT lên giải bài tập 1 SGK tr 44 HS2 : a) Phát biểu định nghĩa hàm số đồng biến, nghịch biến. Giải bài tập 2 tr 45 SGK. HS3 : Giải bài 3 tr 45 SGK. Trong hai hàm số đã cho hàm số nào đồng biến ? nghịch biến ? 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 30' 5' Hoạt động 1: Luyện tập Bài 4 tr 45 SGK · GV : Cho HS hoạt động nhóm khoảng 6 phút Sau đó gọi đại diện một nhóm lên trình bày lại các bước làm. · GV : Hướng dẫn HS dùng thước kẻ, compa vẽ lại đồ thị y = x · GV : Cho HS làm bài 5 tr 45 SGK, HS cả lớp làm vào vở : Vẽ đồ thị của các hàm số y = x và y = 2x trên cùng một mặt phẳng tọa độ. Cho HS làm tiếp câu b y O x Hoạt động 2: Củng cố : Nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất đơn giản dạng y = ax (a 0) y x HS vẽ đồ thị y = x vào vở. HS : Với x = 1 y = 2 C(1 ; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Với x = 1 y = 1 D(1 ; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x. HS : A(2 ; 4) ; B(4 ; 4) OB = = 4 OA = = 2 POAB = 12,13(cm) S = = 4cm2 Chữa bài tập 4 SGK. - Vẽ hình vuông cạnh một đơn vị ; đỉnh O, đường chéo OB có độ dài bằng . - Trên tia Ox đặt điểm C sao cho OC = OB = . - Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, cạnh OC = , cạnh CD = 1 OD = . Trên tia Oy đặt điểm E sao cho OE = OD = x Chữa bài tập bài 5. Với x = 1 y = 2 C(1 ; 2) thuộc đồ thị hàm số y = 2x. Với x = 1 y = 1 D(1 ; 1) thuộc đồ thị hàm số y = x đường thẳng OD là đồ thị hàm số y = x, đường thẳng OC là đồ thị hàm số y = 2x. Hướng dẫn học ở nhà:(2') Ôn lại các kiến thức đã học : Hàm số, hàm số đồng biến, nghịch biến trên R. Bài tập về nhà : Bài 6, 7 tr 45, 46 SGK. Số 4, 5 tr 56, 57 SBT. Xem trước bài “ Hàm số bậc nhất” Rút kinh nghiệm. TUẦN 12 Tiết : 20 Hàm số bậc nhất I/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được dạng và tính chất hàm số bậc nhất y= ax + b, b 0 - Biết được cách chứng minh tính chất biên thiên của hàm số bậc nhất - Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. Cho HS thấy tuy Toán là một môn khoa học trừu tượng, nhưng các vấn đề trong Toán học nói chung cũng như vấn đề hàm số nói riêng lại thường xuất phát từ việc nghiên cứu các bài toán thực tế. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) a) Hàm số là gì ? Hãy cho một ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. b) Điền vào chỗ () Cho hàm số y = f(x) xác định với mọi x thuộc R. Với mọi x1, x2 bất kỳ thuộc R. Nếu x1 f(x2) thì hàm số y = f(x) .trên R 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Ta đã biết khái niệm hàm số và biết lấy ví dụ về hàm số được cho bởi công thức. Hôm nay ta sẽ học một hàm số cụ thể, đó là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì, có tính chất như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 10’ 10' 6' Hoạt động 1: · GV : Đưa bài toán trong bảng phụ lên bảng Cho HS làm Cho HS làm Hãy giải thích tại sao s là hàm số của t ? Nếu thay s bởi chữ y, t bởi chữ x ta có công thức hàm số quen thuộc : y = 50x + 8. Nếu thay 50 bởi a và 8 bởi b thì ta có y = ax + b (a 0) là hàm số bậc nhất. Vậy hàm số bậc nhất là gì ? Cho HS đọc lại định nghĩa Sau khi ghi định nghĩa, GV ghi một số hàm số và cho HS nhận biết hàm số nào là hàm số bậc nhất. Tại sao ? Nếu là hàm số bậc nhất, hãy chỉ ra các hệ số a, b. · GV : Cho HS ghi chú ý SGK. Hoạt động 2: Tính chất Trong hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) có giá trị nào của x ta không tính được giá trị của y không ? Đối với hàm số y = -3x + 1, khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1 < x2, hãy so sánh f(x1) và f(x2). Tương tự đối với hàm số y = 3x + 1, khi cho biến x lấy 2 giá trị bất kì x1, x2 sao cho x1 < x2, hãy so sánh f(x1) và f(x2). Từ đó dự đoán tính chất biến thiên của hàm số bậc nhất. Hoạt động 3: Củng cố : Cho HS làm . Nhắc lại các kiến thứcđã học gồm : Định nghĩa và tính chất hàm số bậc nhất. HS : Đọc đề bài và tóm tắt HS : Sau một giờ, ôtô đi được : 50km. – Sau t giờ, ôtô đi được : 50t(km) – Sau t giờ ôtô cách trung tâm Hà Nội là : s = 50t + 8 (km) HS t 1 2 3 4 s=50t+8 58 108 158 208 HS : Vì đại lượng s phụ thuộc vào đại lượng t HS : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax + b, trong đó a, b là các số cho trước và a 0. HS : làm theo yêu cầu của GV HS : Trong hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) ta luôn tính được giá trị của y với bất kỳ giá trị nào của x thuộc R. HS : So sánh được f(x1) > f(x2) HS : So sánh được f(x1) < f(x2) HS : Rút ra được : Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau : Đồng biến trên R, khi a > 0. Nghịch biến trên R, khi a < 0. 1/ Khái niệm về hàm số bậc nhất Bài toán (SGK) Định nghĩa : Hàm số bậc nhất là hàm số được cho bởi công thức : y = ax + b, trong đó a, b là các số cho trước và a 0. ØChú ý. Khi b = 0, hàm số có dạng y = ax. 2/ Tính chất Ví dụ (SGK) Tổng quát : Hàm số bậc nhất y = ax + b xác định với mọi giá trị của x thuộc R và có tính chất sau : Đồng biến trên R, khi a > 0. Nghịch biến trên R, khi a < 0. Hướng dẫn học ở nhàø ( 2'): Bài tập về nhà 9, 10 SGK tr 48, bài 6, 8 SBT tr 57 Rút kinh nghiệm Tiết : 21 Luyện tập I/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về địmh nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất - Biết vận dụng kiến thức về địmh nghĩa hàm số bậc nhất, tính chất của hàm số bậc nhất để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) HS1 : Nêu định nghĩa hàm số bậc nhất. Chữa bài 6(c, d, e) SBT. HS2 : Hãy nêu tính chất hàm số bậc nhất. Chữa bài 9 tr 48 SGK. HS3 : Chữa bài 10 tr 48 SGK (GV gọi HS3 lên bảng cùng lúc với HS2) 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10' 10' 10' 6' Hoạt động 1: Bài 12 tr 48 SGK. Cho hàm số bậc nhất y = ax + 3. Tìm hệ số a biết rằng khi x = 1 thì y = 2,5. Em làm bài này thế nào ? Bài 8 tr 57 SBT Cho HS giải trên cơ sở hướng dẫn của GV Hoạt động 2: Bài 13 tr 48 SGK : Với những giá trị nào của m thì mỗi hàm số sau là hàm số bậc nhất ? y = y = · GV : Cho HS hoạt động nhóm từ 4 đến 5 phút rồi gọi hai nhóm lên trình bày bài làm của nhóm mình. · GV : Cho HS làm bài 11 tr 48 SGK. 2 HS lên bảng, mỗi em biểu diễn 4 điểm, dưới lớp HS làm bài vào vở. · GV : Đưa lên bảng phụ câu b, cho HS hoạt động nhóm trong 7 ph Sau đó GV khái quát : trên mặt phẳng tọa độ Oxy. - Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành, có phương trình là y = 0. - Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung, có phương trình là x = 0. - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường thẳng y = x. - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là đường thẳng y = -x. Hoạt động 3: Củng cố : Nhắc lại các dạng bài tập đã giải. HS : Ta thay x = 1 ; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3. Từ đó tìm được a = -0,5 HS : Trả lời miệng Hàm số đồng biến vì a = 3 - > 0 x = 0 y = 1 x = 1 y = 4 - x = y = 3-1 x = 3 - y = 12 - 6 c) Hai HS lên trình bày : HS1 : (3 - )x + 1 = 1 x = 0 HS 2 : (3 - )x + 1 = 2 + x = x = y = y = 1 là hàm số bậc nhất. a = 0 m < 5 y = là hàm số bậc nhất khi : 0 tức là m + 1 0 và m – 1 0 m 1 Đáp án ghép A – 1 ; B – 4 ; C – 2 ; D - 3 Thay x= 1 ; y = 2,5 vào hàm số ta có 2,5 = a.1 + 3 -a = 3 – 2,5 -a = 0,5 a = -0,5 0 hệ số a của hàm số trên là a = -0,5 Hàm số đồng biến vì a = 3 - > 0 x = 0 y = 1 x = 1 y = 4 - x = y = 3-1 x = 3 - y = 12 - 6 Bài 8 tr 57 SBT (3 - )x + 1 = 1 x = 0 (3 - )x + 1 = 2 + x = x = Đáp án ghép A – 1 ; B – 4 ; C – 2 ; D - 3 Khái quát : - Tập hợp các điểm có tung độ bằng 0 là trục hoành, có phương trình là y = 0. - Tập hợp các điểm có hoành độ bằng 0 là trục tung, có phương trình là x = 0. - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường thẳng y = x. - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là đường thẳng y = -x. 4.Hướng dẫn học ở nhà(2'): Bài tập về nhà 14 tr 48 SGK, 11, 12a,b, 13a,b tr 58 SBT. Ôn lại kiến thức : Đồ thị hàm số là gì ? Đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ. IV.Rút kinh nghiệm TUẦN 11 Tiết 22 Ngày soạn: 3/11/08 Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) I/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được dạng đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) - Biết được cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (6') Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x) ? Đồ thị hàm số y = ax (a 0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. (Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp các điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng tọa độ) 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị hàm số y = ax (a 0) và biết cách vẽ đồ thị hàm số này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định được đồ thị hàm số y = ax + b hay không, và vẽ đồ thị hàm này như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. T/g Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 10’ 10' 6' Hoạt động1: · GV : cho HS làm bài (Có hình vẽ sẵn trên bảng phụ) y x Nhận xét vị trí 3 điểm A, B, C. Tại sao ? Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’ ? Hãy chứng minh nhận xét đó. (Để ý : AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành) · GV : Rút ra nhận xét : Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cùng nằm trên đường thẳng (d’) song song với (d). Hoạt động2: · GV : Cho HS làm . Sau đó cho HS chỉ ra mối quan hệ của các giá trị y của 2 hàm số ứng với cùng một giá trị x. Đường thẳng (d’) chứa A’, B’, C’ cắt trục tung tại điểm có tọa độ là bao nhiêu ? · GV : Đưa hình 7 tr 50 SGK lên bảng phụ và giới thiệu “tổng quát” SGK. Cho HS nhắc lại “tổng quát” · GV : Nêu chú ý : đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. Hoạt động3: · GV : Khi b = 0 thì hàm số có dạng y = ax với a 0. Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào ? Vẽ đồ thị của hàm số y = -2x · GV : Khi b 0, làm thế nào để vẽ được đồ thị của hàm số y = ax + b. · GV : Hoàn chỉnh cách vẽ trên cơ sở các phát biểu của HS. Hoạt động4: Củng cố : Cho HS hoạt động nhóm làm . · GV : Chốt lại : Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó, ta chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. HS : Lên bảng xác định điểm HS : Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì A, B, C có tọa độ thỏa mãn y = 2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trên một đường thẳng. HS : Chứng minh AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành A’B’ // AB ; B’C’ //BC, có A, B, C thẳng hàng. A’, B’, C’ thẳng hàng theo tiên đề Ơclít. 2 HS : điền vào bảng x -1 -0,5 0 0,5 1 y=2x -2 -1 0 1 2 y=2x+3 1 2 3 4 5 HS : Với cùng giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. HS : Có tọa độ là (0 ; 3) HS : Nhắc lại “tổng quát” HS : Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O và điểm A(1 ; a) HS vẽ y x HS : Phát biểu theo yêu cầu của GV 1/ Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) Tổng quát : Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) là một đường thẳng : - Cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b ; - Song song với đường thẳng y = ax, nếu b 0 ; trùng với đường thẳng y = ax, nếu b = 0. ØChú ý. Đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) còn được gọi là đường thẳng y = ax + b, b được gọi là tung độ gốc của đường thẳng. 2/ Cách vẽ đồ thị của hàm số y = ax + b (a 0) Khi b = 0 thì y = ax. Đồ thị của hàm số y = ax là đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và điểm A(1 ; a). Xét trường hợp y = ax + b với a 0 và b Bước 1. (SGK) Bước 2 . (SGK) 4.Hướng dẫn học ở nhà: (2’)Bài tập về nhà 15, 16 tr 51 SGK, bài 14 tr 58 SBT IV.Rút kinh nghiệm Tiết 23 Luyện tập I/ Mục tiêu : Qua tiết luyện tập này , HS cần : - Củng cố lại kiến thức về : Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) - Biết vận dụng kiến thức về đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) để giải toán. Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm, SGK, SBT toán III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức: (1') 2/ Kiểm tra bài cũ : (7') HS1 : Chữa bài tập 15 tr 51 SGK. HS dưới lớp kiểm tra vở lẫn nhau (Tứ giác ABCO là hình bình hành vì có các cạnh đối song song) HS2 a) Đồ thị hàm số y = ax + b (a 0) là gì ? Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b với a 0, b 0. (Ta thường xác định hai điểm, đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục tọa độ.) b) Chữa bài tập 16a,b tr 51 SGK. 3/ Luyện tập : T/g Hoạt động củaGV Hoạt động của HS Nội dung 10' 15' 9' 6' Hoạt động 1: · GV : cùng HS chữa tiếp bài 16. Cho HS xác định tọa độ của C Tính diện tích rABC. (Có thể tính SABC = SAHC – SAHB) · GV : Đưa thêm câu d) Tính chu vi rABC. Hoạt động 2: · GV : Cho HS làm bài 18 tr 52 SGK. Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm. Nửa lớp làm 18a) Nửa lớp làm 18b) y O x Hoạt động 3: · GV : Cho HS làm bài 16 tr 59 SBT Câu c) GV yêu cầu HS về nhà làm bài tập. Hoạt động 4: Củng cố : Nhắc lại cách xác định các hệ số của hàm số bậc nhất y = ax + b (a 0) và cách vẽ đồ thị của nó. HS : Tọa độ điểm C(2; 2) rABC có đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC = = 4cm2 rABH có AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 , tính AC = . Từ đó tính được chu vi của rABC : PABC 12,13cm HS : Hoạt động theo nhóm Thay x = 4 ; y = 11 vào y = 3x + b, ta có 11 = 3.4 + b b = 11 – 12 = -1. Hàm số cần tìm là y = 3x – 1. x = 0 y = -1 x = 4 y = 11 Đồ thị hàm số trên là một đường thẳng đi qua A(0; -1) và B(4; 11) Ta có x = -1 ; y = 3, thay vào = = ax + 5 a = 2 Hàm số cần tìm là y = 2x + 5 HS : Cử đại diện lên bảng vẽ đồ thị HS : Giải bài 16 tr 59 SBT y = (a – 1)x + a a) Ta có a = 2. Vậy đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2. b) Nghĩa là khi x = -3 thì y = 0. Từ đó tìm được a = 1,5. Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –3. 16c) Tọa độ điểm C(2; 2) rABC có đáy BC = 2cm. Chiều cao tương ứng AH = 4cm SABC = = 4cm2 rABH có AB2 = AH2 + BH2 = 16 + 4 , tính AC = . Từ đó tính được chu vi của rABC : PABC 12,13cm y O x Thay x = 4 ; y = 11 vào y = 3x + b, ta có 11 = 3.4 + b b = 11 – 12 = -1. Hàm số cần tìm là y = 3x – 1. x = 0 y = -1 x = 4 y = 11 Đồ thị hàm số trên là một đường thẳng đi qua A(0; -1) và B(4; 11) Ta có x = -1 ; y = 3, thay vào = = ax + 5 a = 2 Hàm số cần tìm là y = 2x + 5 4.Hướng dẫn học ở nhàø :(2’) tập về nhà 17 tr 51, bài 19 tr 52 SGK, bài 14, 15, 16(c) tr 58, 59 SBT IV.Rút kinh nghiệm Tiết : 24 Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau I/ Mục tiêu : Qua bài này , HS cần : - Nắm được điều kiện để hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau. - Biết được cách vận dụng lí thuyết để tìm giá trị của tham số trong các hàm số để đồ thị của các hàm số đó thỏa mãn điều kiện cho trước Rèn luyện tính cẩn thận , chính xác. II/ Chuẩn bị : GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Phiếu học tập, bảng nhóm III/ Hoạt động dạy học. 1/ Ổn định tổ chức : (1’) 2/ Kiểm tra bài cũ : (6’) Vẽ trên cùng một mặt phẳng tọa độ, đồ thị các hàm số y = 2x và y = 2x + 3. Nêu nhận xét về hai đồ thị này. 3/ Giảng bài mới : Đặt vấn đề : Trên cùng một mặt phẳng hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ? Với hai đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ khi nào song song, khi nào trùng nhau, khi nào cắt nhau, ta sẽ lần lượt xét T/g Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung 10’ 10’ 10' 6' Hoạt động 1: · GV : Cho 1HS khác lên vẽ tiếp đồ thị hàm số y = 2x – 2 trên cùng mặt phẳng tọa độ với hai đồ thị vừa vẽ trên. Cả lớp làm phần a · GV : Bổ sung : hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau vì cùng song song với đường thẳng y = 2x, chúng cắt trục tung tại hai điểm khác nhau (0 ; 3) khác (0 ; -2) nên chúng song song với nhau. Một cách tổng quát, hai đường thẳng y = ax + b (a 0) và y = a’x + b’ (a’ 0) khi nào song song với nhau ? Khi nào trùng nhau ? Hoạt động 2 :· GV : Cho HS làm Rút ra kết luận. · GV : đưa đề bài lên bảng phụ. Cho HS xác định các hệ số a, b, a’, b’ bằng bao nhiêu ? Tìm điều kiện để hai hàm số là hàm số bậc nhất. Sau đó cho HS hoạt động nhóm để hoàn thành bài toán. Nửa lớp làm câu a, nửa lớp làm câu b. Hoạt động 3 Hoạt động 4: Củng cố : Cho HS chép bảng tóm tắt : Đường thẳng y = ax + b (d) a 0 và đường thẳng y = a’x + b’ (d’) a’ 0 (d) // (d’) (d) (d’) (d) cắt (d’) a a’ làm bài 20, 21 tr 54 SGK HS : hai đường thẳng y = 2x + 3 và y = 2x – 2 song song với nhau v

File đính kèm:

  • docdai so 9 chuong II.doc
Giáo án liên quan