Giáo án Đại số 9 từ tiết 37 đến tiết 46

A. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức: HS nắm được quy tắc giải hệ pt bằng pp thế .

2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế .

3. Về thái độ: Chú ý bài học và giải chính xác .

B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ

 - GV : Bảng phụ.

 - HS : Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số.

C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp.

D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định lớp

2. Kiểm tra bài cũ

Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế:

 

3. Bài mới

 

doc27 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 788 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 37 đến tiết 46, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 37 Ngày soạn: 24/12/2012 Ngày dạy : 31/12/2012 Luyện tập (Giải hệ pt bằng pp thế) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: HS nắm được quy tắc giải hệ pt bằng pp thế . 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp thế . 3. Về thái độ: Chú ý bài học và giải chính xác . B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ - GV : Bảng phụ. - HS : Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 22(b) và 22(c). GV nhận xét và cho điểm HS GV:qua hai bài tập mà hai bạn vừa làm, các em cần nhớ khi giải một hệ phương trình mà dẫn đến một phương trình trong đó các hệ số của cả hai ẩn đều bằng 0, nghĩa là phương trình có dạng 0x+0y=m thì hệ sẽ vô nghiệm nếu m ¹ 0 và vô số nghiệm nếu m = 0. GV tiếp tục cho HS làm Giải hệ phương trình: (I) (1+ )x + (1 – )y = 5 (1 + )x + (1 + )y = 3 Gv: Em có nhận xét gì về các hệ số của ẩn x trong hệ phương trình trên ? khi đó em biến đổi hệ như thế nào ? GV yêu cầu HS lên bảng giải hệ phương trình Bài tập1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) Gv hướng dẫn HS xét 2 trường hợp: x ³ 0 và x <0 Bài tập2: Giải hệ phương trình sau: (II) GV gợi ý cách đặt ẩn phụ, gọi HS lên bảng thực hiện Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Bài 22(b) 2x – 3y = 11(nhân với 2) -4x + 6y = 5 Û 4x – 6y = 22 -4x + 6y = 5 Û 0x + 0y = 27 -4x + 6y = 5 Phương trình 0x + 0y = 27 vô nghiệm hệ phương trình vô nghiệm. Bài tập 22 c 3x – 2y = 10 x - y = 3x – 2y = 10 Û x Î R 3x – 2y = 10 y = x – 5 Vậy hệ phương trình vô số nghiệm x Î R y = x – 5 bài 23 SGKGiải hệ pt. Vậy nghiệm của hệ đã cho là: Bài tập1: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: a) Giải + Với x ³ 0 hệ (I) + Với x (Vô nghiệm). Vậy nghiệm của hệ phương trình là: (x = 2; y = 1). Bài tập2: Giải: Đặt x = ta có: Nghiệm của hệ phương trình là: 4. Củng cố ?Có những cách nào để giải hệ phương trình. ?Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 5. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã chữa -BTVN: 24b, 25, 26/19-Sgk ---------------------------------------------------- Tuần 20 Tiết 38 Ngày soạn :27/12/2012 Ngày dạy : 01/01/2013 §4. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. 2. Về kỹ năng: Học sinh cần nắm vững cách giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Có kĩ năng giải hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn và bắt đầu nâng cao dần. 3. Về thái độ: Rèn kỹ năng giải hệ phương trình. kỹ năng trình bày lời giải. B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ - GV: Bảng phụ . - HS: Bảng phụ tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp thế: (Nghiệm:) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững 1. Quy tắc cộng đại số GV-Giới thiệu quy tắc cộng đại số gồm hai bước thông qua ví dụ 1. ?Cộng từng vế hai phương trình với nhau ta được pt nào? ?Dùng pt mới thay cho một trong hai pt của hệ (I) ta được hệ pt nào? HS: -Nghe và trả lời câu hỏi. GV -Phép biến đổi hệ pt như trên gọi là quy tắc cộng đại số Lưu ý: ta có thể trừ từng vế hai pt trong hệ cho nhau => cho Hs làm ?1 HS: -Làm ?1 dưới lớp sau đó tại chỗ nêu hệ pt mới thu được ?Hãy nhắc lại quy tắc cộng đại số. -Ta có thể sử dụng quy tắc cộng trên để giải hệ pt => đó là phương pháp cộng đại số. 2. áp dụng ?Hệ số của y trong hai phương trình có đặc điểm gì => h.dẫn Hs làm bài. HS : -Hệ số của y trong hai phương trình là đối nhau. ? Cộng hai vế của hai phương trình trong hệ (II) ta được pt nào. HS : -Ta được 3x = 9 ? Ta được hệ phương trình mới nào. ? Giải hệ pt này ntn. HS: -Tìm x --> tìm y GV -Cho Hs giải hệ (III) thông qua ?3 ?Hãy giải hệ (III) bằng cách trừ từng vế hai pt GV-Hd Hs làm bài, gọi Hs nhận xét bài làm của Hs trên bảng GV-Nêu t.hợp 2 và đưa ra vd4. - Ychs nhận xét hệ số của x trong hai pt HS: Nhận xét GV-Yêu cầu hs nhắc lại cách biến đổi tương đương pt ?Hãy đưa hệ (IV) về t.hợp 1 HS: -Nhắc lại cách biến đổi tương đương pt => biến đổi đưa hệ (IV) về t.hợp 1 (nhân hai vế của pt (1) với 2, của pt (2) với 3) GV-Gọi một Hs lên bảng giải tiếp HS: Một Hs lên bảng làm tiếp ?Còn cách nào khác để đưa hệ (IV) về t.hợp 1 hay không? HS: Làm ?5 GV-Cho Hs đọc tóm tắt. HS : -Đọc tóm tắt. 1. Quy tắc cộng đại số *Quy tắc: Sgk/16 +VD1: Xét hệ pt : (I) B1: Cộng từng vế hai pt của hệ (I) ta được: (2x – y) + (x + y) = 1 + 2 3x = 3 B2: Dùng pt mới thay cho một trong hai pt của hệ (I) ta được hệ: Hoặc ?1 Hoặc 2. áp dụng a, Trường hợp 1: Hệ số của một ẩn bằng nhau hoặc đối nhau. +VD2: Xét hệ pt: (II) Vậy hệ (II) có nghiệm duy nhất: (3;-3) +VD3: Xét hệ pt: (III) Vậy ........: (;1) b, Trường hợp 2: Hệ số của cùng một ẩn không bằng nhau, không đối nhau. +VD4: Xét hệ pt: (IV) Vậy nghiệm của hệ (IV) là: (3;-1) *Tóm tắt cách giải hệ pt bằng p2 cộng : (SGK/18) 4. Củng cố -Bài 20/19: Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng a, c, (gọi 2 Hs lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét) ?Hãy nhắc lại quy tắc cộng đại số. ?Nêu các bước giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số. 5. Hướng dẫn về nhà -Học kỹ quy tắc cộng đại số, biết áp dụng vào giải hệ pt -Xem lại các VD, bài tập đã làm. -BTVN: 20b, 21, 22/19-Sgk -Chuẩn bị tiết sau luyện tập. ------------------------------------------------------ Tuần 21 Tiết 39 Ngày soạn: 01/01/2013 Ngày dạy : 07/01/2013 Luyện tập §4 A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Ôn tập các phương pháp giải hệ phương trình . 2. Về kỹ năng: Rèn kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . 3. Về tư duy - thái độ: Củng cố phương pháp đặt ẩn phụ . B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ - GV : Bảng phụ. - HS : Học thuộc cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế và phương pháp cộng đại số . C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp. D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1 : Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế: -HS2 : Giải hệ pt sau bằng phương pháp cộng đại số: 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV yêu cầu 1HS lên bảng làm bài tập 22(c)1. GV kết luận Các HS nhận xét GVgợi ý HS giải hệ phương trình GV gợi ý HS làm bài tập 26/19 a) Đồ thị của hàm số đi qua hai điểm A và B thì giá trị hoành độ và tung độ điểm đó phải thoả mãn hàm số . Ta có : Bài 22(c) /19 Hệ phương trình có vô số nghiệm HS thảo luận làm bài tập 25/19 Bài 25/19 Đa thức bằng 0 khi và chỉ khi Bài26/19 HS thành lập hệ phơng trình hai ẩn a và b HS giải hệ phơng trình HS kết luận . 4. Củng cố ?Có những cách nào để giải hệ phương trình. ?Nêu cách giải hệ phương trình bằng phương pháp đặt ẩn phụ. 5. Hướng dẫn về nhà 1. Nhắc lại cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số và phương pháp thế . 2. Đa thức không là gì ? 3. Hướng dẫn học sinh về nhà làm các bài tập còn lại . --------------------------------------------------------- Tuần 21 Tiết 40 Ngày soạn :01/01/2013 Ngày dạy : 08/01/2013 §5. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình A. MỤC TIÊU 1.Về kiến thức: HS nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. 2. Về kỹ năng: Học sinh có kĩ năng giải các loại toán: toán về phép viết số, quan hệ số, toán chuyển động. 3. Về thái độ: Có kĩ năng phân tích bài toán và trình bày lời giải. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ -Gv : Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. -Hs : Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập pt, đọc trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1 : Giải hệ phương trình: -HS2 : Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV? Nhắc lại một số dạng toán về pt bậc nhất. HS: -Toán chuyển động, toán năng suất, quan hệ số, phép viết số, ... GV-Để giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cũng làm tương tự như giải bài toán bằng cách lập phương trình nhưng khác ở chỗ: ta chọn hai ẩn, lập 2 pt, giải hệ pt. -Đưa ví dụ1. ?Ví dụ trên thuộc dạng toán nào. HS: -Thuộc dạng toán viết số. ?Nhắc lại cách viết số tự nhiên dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10. HS: = 100a + 10b + c ?Bài toán có những đại lượng nào chưa biết HS: -Chưa biết chữ số hàng chục, hàng đơn vị. GV-Ta đặt ẩn cho hai đại lượng chưa biết đó. ?Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. HS: -Chọn chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y (x, yN; 0<x,y9) ?Tại sao cả hai ẩn đều phải khác 0 ?Số cần tìm. HS: = 10x + y ?Số viết theo thứ tự ngược lại. HS: = 10y + x ?Ta có phương trình nào. HS : -Ta được pt: 2y – x = 1 và 10x+ y) – (10y + x) = 27 ?Vậy ta có hệ pt nào. ?Hãy giải hệ pt và trả lời bài toán -Nhận xét. Cách làm trên là giải bài toán bằng cách lập hệ pt. ?Hãy tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt HS:Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt: B1: Chọn ẩn và lập hệ phương trình. B2: Giải hệ pt B3: Đối chiếu điều kiện và trả lời bài toán. GV-Cho Hs làm tiếp ví dụ 2 -Vẽ sơ đồ tóm tắt bài toán lên bảng. HS: -Đọc to ví dụ 2, vẽ sơ đồ tóm tắt vào vở. ?Khi hai xe gặp nhau, hời gian xe khách, xe tải đã đi là bao nhiêu. HS: -Xe khách đi được: 1h48' = giờ. Xe tải đã đi: 1h +h = giờ ?Bài toán y.cầu gì. HS: -Bài toán hỏi vận tốc mỗi xe. ?Chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. -Cho Hs hoạt động nhóm làm ?3, ?4, ?5. Sau 5' y.cầu đại diện nhóm trình bày kết quả HS: -Hoạt động nhóm.-Sau 5' đại diện nhóm trình bày kết quả và giải thích. GV-Nhận xét kết quả làm của các nhóm GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài 28/22 SGK ?Bài toán cho gì, yêu cầu gì. ?Nhắc lại mối liên hệ giữa số bị chia, số chia, thương và số dư. HS: -Số bị chia = số chia x thương + số dư. GV-Yêu cầu hs làm vào vở, một hs lên bảng làm. 1. Ví dụ 1. -Gọi chữ số hàng chục là x (xN, 0<x9) chữ số hàng đơn vị là y (yN, 0<y9) Ta được số cần tìm là: = 10x + y. Số viết theo thứ tự ngược lại là: = 10y + x. -Hai lần chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 1 đơn vị nên ta có: 2y – x = 1 hay –x + 2y = 1 (1) -Số mới bé hơn số cũ 27 đơn vị nên ta có: (10x+ y) – (10y + x) = 27 hay x – y = 3 (2) -Từ (1) và (2) ta có hệ pt: (T.mãn đ.kiện) Vậy số phải tìm là: 74. 2. Ví dụ 2. Giải -Gọi vận tốc của xe tải là x km/h (x>0) vận tốc của xe khách là y km/h (y>0) -Vì xe khách đi nhanh hơn xe tải 13km/h nên ta có pt: y – x = 13 hay –x + y = 13 -Từ lúc xuất phát đến lúc gặp nhau xe khách đi được: x (km); xe tải đi được: y (km), nên ta có pt: x + y = 189 hay 14x + 9y = 945 -Ta có hệ pt: (Thoả mãn điều kiện) Vậy vận tốc của xe tải là: 36 (km/h) vận tốc của xe khách là: 49 (km/h) 3. Bài 28/22-Sgk -Gọi số lớn là x,số nhỏ là y (x, y N; y > 124) -Tổng hai số bằng 1006 nên ta có pt: x + y =1006 (1) -Số lớn chia số nhỏ bằng 2 dư 124 nên ta có: x = 2y + 124 hay x–2y = 124 (2) -Từ (1) và (2) ta có hệ pt: (T.mãn đ.kiện) Vậy số lớn là: 712 số bé là: 294 4. Củng cố: ?Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. ?So sánh với giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Hướng dẫn về nhà: -Học kỹ các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. -BTVN: 29, 30/22-Sgk + 35, 36/9-Sbt -Xem trước §6. ------------------------------------------------- Tuần 22 Tiết 41 Ngày soạn :05/01/2013 Ngày dạy : 14/01/2013 §6. Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình (tiếp) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Học sinh được củng cố về phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2. Về kỹ năng: Học sinh có kỹ năng phân tích và giải bài toán dạng làm chung, làm riêng, vòi nước chảy. 3. Về thái độ: Có hứng thú giải dạng toán này. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ -Gv : Bảng phụ kẻ bảng phân tích ví dụ, bài tập. -Hs : Thước thẳng, đọc trước bài. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ 1) Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 2) Giải phần còn lại của bài 29/22-SGK 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững ?Gv Giới thiệu, yêu cầu Hs đọc ví dụ 3 HS: -Đọc to vd3 ?Nhận dạng bài toán HS: -Dạng toán làm chung, làm riêng GV-Nhấn mạnh lại nội dung đề bài. ?Bài toán có những đại lượng nào. HS: -Thời gian hoàn thành, năng suất công việc. ?Thời gian hoàn thành và năng suất là hai đại lượng có quan hệ ntn. HS: -Tỉ lệ nghịch GV-Đưa ra bảng phân tích và yêu cầu Hs điền vào. HS: -Một em lên điền vào bảng phân tích. ?Qua bảng phân tích hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. ?Một ngày mỗi đội làm được bao nhiêu công việc. HS: Trả lời ?Dựa vào bài toán ta có những phương trình nào. HS: = 1,5 . Và + = ?Nêu cách giải hệ pt trên. HS: -Dùng phương pháp đặt ẩn phụ. ?Hãy giải hệ pt. GV-Theo dõi, hd Hs giải dưới lớp và trên bảng. -Gọi Hs nhận xét bài trên bảng. -Đưa ra cách giải khác. ?Khi giải bài toán dạng làm chung, làm riêng ta cần chú ý gì? HS: -Chú ý: +Không cộng cột thời gian. +Năng suất và thời gian là hai đại lượng nghịch đảo nhau. GV-Ngoài cách giải trên ta còn cách giải khác. --> cho Hs làm ?7 -Sau 3’ yêu cầu Hs đưa kết quả bảng phân tích và hệ pt. -Cho Hs về tự giải và so sánh kết quả. 2. Bài 32/23-Sgk. GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài. HS: -Đọc đề và tóm tắt đề bài. ?Lập bảng phân tích bài toán. HS: -Một em lên bảng lập bảng phân tích, tìm điều kiện và lập hệ phương trình. ?Tìm điều kiện của ẩn. ?Lập hệ pt. ?Nêu cách giải hệ pt. -Nhận xét bài làm của Hs. 1. Ví dụ 3: Sgk/22. Năng suất 1 ngày T.gian hoàn thành Hai đội cv 24 Đội A cv x (ngày) Đội B cv y (ngày) Lời giải -Gọi thời gian đội A làm riêng để hoàn thành công việc là x ngày (x > 24). Thời gian đội B làm riêng để hoàn thành công việc là y ngày (y > 24). -Một ngày đội A làm được c.việc. đội B làm được c.việc. -Một ngày đội A làm gấp rưỡi đội B nên ta có phương trình: = 1,5 . = . -Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: + = -Ta có hệ pt: Đặt = u; = v (u,v > 0) ta được: (TMĐK) => (TMĐK) Vậy đội A làm 40 ngày đội B làm 60 ngày ?7 Năng suất 1 ngày T.gian hoàn thành Hai đội 24 Đội A x (x > 0) Đội B y (y > 0) Ta có hệ phương trình: 2. Bài 32/23-Sgk. Năng suất 1 giờ T.gian chảy đầy bể Cả hai vòi (bể) (giờ) Vòi I (bể) x (giờ) Vòi II (bể) y (giờ) (đk: x > 9; y > ) Ta được hệ phương trình: (TM) 4. Củng cố ? Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ PT. ? Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần chú ý điều gì. 5. Hướng dẫn về nhà - Khi giải bài toán bằng cách lập hệ PT ta cần đọc kỹ đề bài, xác định dạng, tìm các đại lượng trong bài, mối quan hệ giữa chúng,... rồi trình bày bài toán theo 3 bước đã biết. - BTVN: 37, 38, 39 (SGK-24, 25) -------------------------------------------------------------- Tuần 22 Tiết 42 Ngày soạn :06/01/2013 Ngày dạy : 15/01/2013 Luyện tập A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, tập chung vào dạng toán phép viết số, quan hệ số, chuyển động. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết cách phân tích các đại lượng trong bài toán bằng cách thích hợp, lập được hệ phương trình và biết cách trình bày bài toán. 3. Về tư duy - thái độ: Cung cấp được cho học sinh kiến thức thực tế và thấy được ứng dụng của toán học vào đời sống. B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ -Gv : Bảng phụ ghi đề bài, bảng phân tích. Thước thẳng, MTBT. -Hs : Ôn lại cách giải bài toán bằng cách lập hệ pt, xem trước bài tập. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1: Chữa bài 31/23-Sgk -HS2: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV- Yêu cầu Hs đọc to đề bài toán. ? Trong bài toán này có những đại lượng nào. HS: - Trong bài toán này có các đại lượng là: số luống, số cây trồng một luống và số cây cả vườn. ? Hãy điền vào bảng phân tích đại lượng. HS: - Một Hs lên điền bảng. ? Nêu điều kiện của ẩn. ? Lập hệ phương trình bài toán. HS: Trả lời -Gv: Yêu cầu Hs trình bày miệng bài toán HS: - Một Hs trình bày miệng bài toán. ? Hãy nhận xét bài bạn -Gv: Đưa đề bài toán 36 lên bảng phụ HS: -Một Hs đọc to đề bài, cả lớp theo dõi ? Bài toán này thuộc dạng nào đã học. HS: - Bài toán này thuộc dạng toán thống kê mô tả. ? Nhắc lại công thức tính giá trị trung bình của biến lượng X. HS: -Công thức tính: với N: Tổng tần số xk: Giá trị biến lượng nk: Tần số ? Chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn. ? Lập hệ phương trình bài toán. HS: -Đứng tại chỗ trả lời các câu hỏi của Gv GV-Yêu cầu một Hs lên bảng giải hệ PT ? Nhận xét bài bạn 3. Bài 42 (SBT-10) -Gv: Đưa đề bài lên bảng phụ. ? Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn. ? Lập các PT của bài toán. ? Lập hệ PT và giải. ? Trả lời 1. Bài 34/24-Sgk. Số luống Số cây/luống Số cây/vườn Ban đầu x y x.y Thay đổi 1 x + 8 y – 3 (x+8)(y-3) Thay đổi 2 x - 4 y + 2 (x-4)(y+2) Giải -Gọi số luống là x (xN, x>4) Số cây trong 1 luống là y (yN, y>3) Ta có số cây trong vườn là: xy -Nếu tăng 8 luống và mỗi luống giảm 3 cây thì số cây trong vườn giảm đi 54 cây nên ta có p.trình: (x+8)(y+2)=xy-54. -Nếu giảm 4 luống, mỗi luống tăng 2 cây thì số cây tăng thêm 32 cây nên ta có phương trình: (x-4)(y+2) = xy + 32. -Ta có hệ pt: (tmđk) Vậy số cây rau trong vườn là: 50.15 = 750 cây. 2. Bài 36/24-Sgk -Gọi số lần bắn được điểm 8 là x Số lần bắn được điểm 6 là y (x, y N*) -Tổng số lần bắn là 100 nên ta có pt: 25 + 42 + x + 15 + y = 100 x + y = 18 (1) -Điểm số TB là 8,69 nên ta có pt: -Ta có hệ pt: x = 14, y = 4 thoả mãn điều kiện. Vậy số lần bắn được điểm 8 là: 14 số lần bắn được điểm 6 là: 4 3. Bài 42 (SBT-10) -Gọi số ghế dài của lớp là x (ghế) Số Hs của lớp là y (Hs) (x, y N*, x>1) -Nếu xếp mỗi ghế 3 Hs thì 6 Hs không có chỗ, ta có PT: y = 3x + 6 -Nếu xếp mỗi ghế 4 Hs thì thừa ra một ghế, ta có PT: y = 4(x – 1) -Ta có hệ PT: Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế số Hs của lớp là 36 Hs 4. Củng cố -Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt -Có những dạng toán nào ta đã gặp khi giải bài toán bằng cách lập hệ pt. -Khi giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cần chú ý gì 5. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã chữa. -Học phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ. -BTVN: 40, 41, 42/27-Sgk. ------------------------------------------------------ Tuần 23 Tiết 43 Ngày soạn :10/01/2013 Ngày dạy : 21/01/2013 Luyện tập (tt) A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Tiếp tục rèn kỹ năng giải bài toán bằng cách lập hệ pt, tập trung vào dạng toán làm chung, làm riêng, vòi nước chảy và bài toán phần trăm. 2. Về kỹ năng: Học sinh biết tóm tắt đề bài, phân tích các đại lượng bằng cách lập bảng, lập hệ phương trình, giải hệ phương trình. 3. Về tư duy - thái độ: Cung cấp một số kiến thức thực tế cho học sinh. B. CHUẨN BỊ CUẢ THẦY VÀ TRÒ -Gv : Bảng phụ, thước thẳng, MTBT -Hs : Thước thẳng, MTBT. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ -HS1 : Chữa bài 45/10-Sbt T.gian hoàn thành công việc Năng suất 1 ngày Hai người 4 ngày c.v Người I x ngày c.v Người II y ngày c.v đk: x, y > 4 Hệ pt: ( x = 12; y = 6 ) 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV-Yêu cầu Hs đọc đề bài và tóm tắt đề bài. HS: -Đọc và tóm tắt đề bài. +Hai vòi(h)-> đầy +Vòi I (h) + vòi II (h) --> bể +Hỏi mỗi vòi chảy bao lâu thì đầy bể. ?Dạng toán gì, có những đại lượng nào. HS: -Dạng toán vòi nước chảy GV-Đưa bảng và yêu cầu Hs điền vào bảng phân tích. HS: -Điền vào bảng phân tích ?Hãy chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn --> lập hệ pt. HS: -Lên bảng chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn -->Lập hệ pt. ?Giải hệ pt trên. HS: -Lên bảng giải hệ pt, dưới lớp làm vào vở. GV-Nêu đề bài 46/10 SBT. ?Tóm tắt đề bài. HS: -Theo dõi đề bài -Tóm tắt: +2cẩu lớn(6h) + 5cẩu bé(3h) --> xong công việc. ?Lập bảng phân tích các đại lượng. HS: -Chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn ?Lập hệ pt. HS-Lập hệ pt từ bảng phân tích ?Nêu cách giải hệ pt. HS: -C1:Đặt ẩn phụ C2: P2 cộng. -Yêu cầu Hs về nhà trình bày lời giải bài toán. GV-Gọi Hs đọc đề bài 39/25 -Đây là bài toán nói về thuế VAT. Nếu một loại hàng có thuế VAT là 10% em hiểu như thế nào HS: -Phải tính thêm 10% giá trị của loại hàng đó ?Trong bài toán có đại lượng nào chưa biết HS: -Giá của mỗi loại hàng ?Chọn ẩn. ?Với mức thuế VAT 10% cho hàng thứ nhất, 8% cho hàng thứ hai ta có pt nào? HS: Pt: + = 2,17 ?Với mức thuế VAT 9% cho cả hai loại hàng ta có pt nào. HS: Pt: (x + y) = 2,18 G: Hãy giải hệ pt trên và trả lời bài toán. 1. Bài 38/24-Sgk. T.gian chảy đầy bể Năng suất 1 giờ Hai vòi giờ bể Vòi I x giờ bể Vòi II y giờ bể Giải -Gọi thời gian vòi I chảy một mình đầy bể là x giờ, thời gian để vòi II chảy một mình đầy bể là y giờ (x, y > ) -Mỗi giờ hai vòi chảy được bể nên ta có pt: + = -Mở vòi I 10 phút = giờ, mở vòi II 12 phút = giờ được bể nên ta có pt: -Ta có hệ pt: x = 2, y = 4 thoả mãn điều kiện. Vậy ...... 2. Bài 46/10-Sbt. T.gian hoàn thành công việc Năng suất 1 giờ Cần cẩu lớn x giờ Cần cẩu bé y giờ Đk: x > 0; y > 0 -Ta có hệ pt: (TMĐK) Vậy .... 3. Bài 39/25-Sgk. -Gọi số tiền phải trả cho mỗi loại hàng (không kể thuế VAT) lần lượt là x, y (triệu đồng) (x, y > 0) -Loại hàng I với thuế VAT 10% phải trả: x + 10%x = triệu đồng. Loại hàng II với thuế VAT 8% phải trả: y + 8%y = triệu đồng Ta có pt: + = 2,17 110x + 108y = 217 -Cả hai loại hàng với thuế VAT 9% phải trả: (x + y) triệu đồng Ta có pt: (x + y) = 2,18 x + y = 2 -Ta được hệ pt: (TMĐK) Vậy ... 4. Củng cố -Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập hệ pt -Có những dạng toán nào ta đã gặp khi giải bài toán bằng cách lập hệ pt. -Khi giải bài toán bằng cách lập hệ pt ta cần chú ý gì 5. Hướng dẫn về nhà -Xem lại các bài tập đã chữa. -Làm câu hỏi ôn tập chương III -Học phần tóm tắt các kiến thức cần nhớ. ---------------------------------------------- Tuần 23 Tiết 44 Ngày soạn :11/01/2013 Ngày dạy : 22/01/2013 Ôn tập chương III A. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức: Củng cố khái niệm nghiệm và tập nghiệm của phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn 2. Về kỹ năng: Củng cố các phương pháp giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn : Phương pháp thế và phương pháp cộng đại số. 3. Về thái độ: Củng cố và nâng cao kỹ năng giải phương trình và hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. B. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ -Gv : Bảng phụ ghi đề bài, thước thẳng, MTBT. -Hs : Làm câu hỏi ôn tập, thước thẳng. C. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: Gợi mở – Vấn đáp D. TIẾN TRÌNH BÀI HỌC 1. Ổn định lớp 2. Kiểm tra bài cũ HS1 : +Thế nào là pt bậc nhất hai ẩn, cho ví dụ? +Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? 3. Bài mới Hoạt động của giáo viên và học sinh Kiến thức cơ bản cần nắm vững GV-Đưa bài tập lên bảng. HS: -Một em lên bảng khoanh tròn vào câu trả lời. GV-Gọi Hs nhận xét bài tập trên bảng. ?Phương trình bậc nhất hai ẩn có bao nhiêu nghiệm? Tập nghiệm của nó biểu diễn trên mặt phẳng toạ độ là gì. HS: -Có vô số nghiệm GV-Chốt: mỗi nghiệm của pt là một cặp số (x;y) thoả mãn pt, trong mặt phẳng toạ độ tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đthẳng ax + by = c ?Nêu định nghĩa hệ pt bậc nhất hai ẩn. HS: -Tại chỗ nêu định nghĩa. ?Một pt bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm. HS: trả lời ?Khi nào hệ (I) có một nghiệm, vô nghiệm, vô số nghiệm. GV-Yêu cầu Hs làm câu hỏi 2 Sgk/25. -Gợi ý: ?Viết hai phương trình của hệ về dạng hàm số bậc nhất. ? Hai đường thẳng cắt nhau, song song, trùng nhau khi nào? HS trả lời gv ghi lên bảng. ?Nêu các phương pháp giải hệ pt bậc nhất hai ẩn -Đưa đề bài 40a,b lên bảng và nêu câu hỏi: dựa vào các hệ số của hệ pt hãy nhận xét số nghiệm của hệ. GV-Gọi 2 em lên bảng, một em giải bằng phương pháp thế, một em giải bằng phương pháp cộng. -Yêu cầu Hs dưới lớp làm vào vở. HS: làm bài GV-Gọi Hs nhận xét -Nhận đánh giá bài làm của Hs. -Khi vẽ các đường thẳng ta nên để nguyên dạng ax+by=c và tìm các điểm thuộc đường thẳng đó ?Có nhận xét gì về các hệ số của ẩn trong hai pt của hệ. ?Muốn khử ẩn x thì ta phải biến đổi như thế nào. -Yêu cầu một Hs lên bảng làm -Khi giải hệ pt trên ta cần chú ý gì ?Nêu cách giải hệ pt trên -Yêu cầu Hs giải tiếp dưới lớp và cho biết kết quả u,v tìm được. 1. Phương trình bậc nhất hai ẩn BT (B.phụ): Các pt sau pt nào là pt bậc nhất hai ẩn? a, 2x – y = 3 d, 5x – 0y = 0 b, 0x + 2y = 4 e, x + y – z = 7 c, 0x + 0y = 7 f, x2 + 2y = 5 (

File đính kèm:

  • docGiao an dai so 9 chuong 3 gia lai.doc