Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 32 đến tiết 54

I- MỤC TIÊU:

v Kiến thức: On tập cho HS các k/n cơ bảnvề Căn bậc hai – K/n về hàm số bậc nhất; ĐK đẻ 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau.

v Kỹ năng: Luyện các kỹ năng: tính giá trị biểu thức có chứa căn bậc hai; tìm x – rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Xác định pt đường thẳng, vezx đồ thị hàm số bậc nhất và ĐK hàm số bậc nhất? H/s đồng biến? Nghịch biến. Tìm toạ độ giao điểm giữa 2 đường thẳng; tính độ đà đoạn thẳng & tính góc tạo bởi đường thẳng với trục hoành.

v Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. Say mê giải toán.

II- CHUẨN BỊ:

 GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, BT; Thước thẳng, êke, compa.

 HS: Ôn tập câu hỏi chương 1&2. Bảng phụ nhóm & đồ dung học tập.

III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc41 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 755 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Hình học khối 9 - Tiết 32 đến tiết 54, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Tiết CT : 32 ; 33 ÔN TẬP HỌC KÌ I (ôn tập theo đề cương của trường) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Oân tập cho HS các k/n cơ bảnvề Căn bậc hai – K/n về hàm số bậc nhất; ĐK đẻ 2 đường thẳng song song, trùng nhau, cắt nhau. Kỹ năng: Luyện các kỹ năng: tính giá trị biểu thức có chứa căn bậc hai; tìm x – rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai. Xác định pt đường thẳng, vezx đồ thị hàm số bậc nhất và ĐK hàm số bậc nhất? H/s đồng biến? Nghịch biến. Tìm toạ độ giao điểm giữa 2 đường thẳng; tính độ đà đoạn thẳng & tính góc tạo bởi đường thẳng với trục hoành. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác trong học tập. Say mê giải toán. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi câu hỏi, BT; Thước thẳng, êke, compa. HS: Ôn tập câu hỏi chương 1&2. Bảng phụ nhóm & đồ dung học tập. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Lồng vào bài ôn tập. 3. Bài mới: Kiến thức trọng tâm ở HK 1 bao gồm các kiến thức nào? LÝ THUYẾT: 1. Nêu điều kiện để x là căn bậc hai số học của số khơng âm a. Cho ví dụ? 2. Nêu quy tắc khai phương một tích và khai phương một thương. Cho ví dụ? 3. Chứng minh định lí: Với a0 và b0, ta cĩ 4. Biểu thức A phải thỏa mãn điều kiện gì để xác định? Áp dụng:Tìm x để xác định. 5. Các cơng thức biến đổi căn thức. 6. Định nghĩa hàm số bậc nhất. Tính chất của hàm số bậc nhất. Cho một số ví dụ. 7. Vẽ và nêu tính chất đồ thị hàm số bậc nhất.( Cho một số ví dụ). 8. Khi nào thì đường thẳng y = ax + b và y = a’x + b’ song song với nhau, cắt nhau, trùng nhau? 9. Nêu hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông. 10. Nêu hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông. 11. Nêu các vị trí tương đối giữa đường thẳng và đường tròn. 12. Nêu các vị trí tương đối giũa hai đường tròn. BÀI TẬP: 1. Tính: a) b) c) d) e) g) 2. Rút gọn biểu thức: a) b) c) c) 3. Cho biểu thức: A = Với x > 0; x 1. a/ Rút gọn A. b/ Tính A khi x = c/ Tìm x để A > 1 4. Cho biểu thức: A = a) Tìm điều kiện A cĩ nghĩa. b) Khi A cĩ nghĩa, chứng tỏ giá trị của A khơng phụ thuộc vào a. 5. Cho biểu thức: B = x > 0; x 1 a) Rút gọn B. b) Tính giá trị của B khi x = 4 + 2 6. Cho biểu thức: C =: a) Rút gọn C. b) Tìm x để C > 0 7. Cho Q = a) Rút gọn Q. b) Tìm x để Q = 8. Giải phương trình: a) x2 – 5 = 0 b) c) d) e) 9. Vẽ và nêu tính chất đồ thị hàm số: a/ y = 2x -1 b/ y = c/ y = 3 – x 10. Xác định hàm số y = ax + b, biết: a/ Đồ thị của hàm số đi qua gốc toạ độ và đi qua điểm A(2 ;4). b/ Đồ thị của hàm số song song với đường thẳng y = - 3x + 2 và cắt trục tung tại điểm có tung độ là(-2). c/ Đồ thị của hàm số đi qua 2 điểm A(0;-1), B(-3; 5). d/ Đồ thị của hàm số vuông góc với đường thẳng y = x và cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 3. 11. a/ Vẽ đồ thị hàm số y = 2x + 3 và y = x – 1 trên cùng mặt phẳng tọa độ. b/ Gọi giao điểm của các đường thẳng y = 2x + 3 và y = x – 1 với trục hồnh là A và B và giao điểm của hai đường thẳng đĩ là C. Tìm tọa độ các điểm A, B, C. 12. Cho hai hàm số bậc nhất: y = (m + 1) x + 3 và y = ( 2 – 3m)x – 1 (với m tham số). a/ Với gía trị nào của m thì đđồthị của hàm số hai đđường thẳng song song. b/ Với gía trị nào của m thì đồthị của hàm số hai thẳng cắt nhau. c/ Hai đđường thẳng trên có thể trùng nhau đđược khng? Vì sao? Ngày soạn : Tiết CT : 34 - 35 KIỂM TRA HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Hệ thống kiến thức trọng tâm ở HKI giúp HS khắc sâu phép tính chứa CBH và khái niệm về hàm số bậc nhất Kỹ năng: Tính ; rút gọn chính xác biểu thức chứa CBH và vẽ đồ thị hàm số bậc nhất thành thạo. Biết tìm toạ độ giao điểm và tính góc toạ bởi đường thẳng với trục hoành. Qua đó giúp GV rút kinh nghiệm trong giảng dạy và nâng cao chất lượng học tập cho HS. Thái độ: Giáo dục ý thức tự giác ; trung thực trong học tập . B - Đề: Thống nhất theo đề chung của nhà trường . Ngày soạn : Tiết CT : 36 HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Hs nắm khái niệm nghiệm hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn. Kỹ năng: Phương pháp minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ hai pt bậc nhất hai ẩn. Khái niệm hai hệ phương trình tương đương. Thái độ: Tích cực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ. HS: Oân tập cách vẽ đồ thị hàm số bậc nhất. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp. 2. Kiểm tra bài cũ: Định nghĩa pt bậc nhất hai ẩn số. Cho ví dụ ? Thế nào là nghiệm của pt bậc nhất hai ẩn ? Số nghiệm của nó ? Tìm nghiệm tổng quát của pt sau: 3x – 2y = 6 3. Bài mới: Thế nào là hệ 2 phương trình bậc nhất 2 ẩn? Có thể tìm nghiệm của 1 hệ pt bằng cách vẽ 2 đường thẳng được không? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Khái niệm về hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn số : (I) - Nếu hai pt có nghiệm chung (x0 ; y0) thì (x0 ; y0) là một nghiệm của hệ (I). - Nếu hai pt đã cho không có nghiệm chung thì hệ pt (I) vô nghiệm. 2. Minh hoạ hình học tập nghiệm của hệ phương trình bậc nhất hai ẩn: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: (d1) đi qua hai điểm (0 ; 3) và (3 ; 0) (d2) đi qua hai điểm (0 ; 0) và (2 ; 1) Hai đg thẳng cắt nhau tại M(2 ; 1). Vậy hệ pt đã cho có một nghiệm duy nhất là: (x ; y) = (2 ; 1) Gv: Cho hai pt bậc nhất hai ẩn sau: 2x + y = 3 (1) và x – 2y = 4 (2) Hãy chứng tỏ cặp số (x ; y) = (2 ; -1) vừa là nghiệm của pt (1) vừa là nghiệm của pt (2). Gv: Ta nói cặp số (2 ; -1) là một nghiệm của hệ phương trình Từ đó Gv cho Hs nêu tổng quát. Gv: Cho Hs làm ?2 . Gv: Gọi Hs lên bảng vẽ đồ thị trên cùng một mặt phẳng toạ độ. Xác định toạ độ giao điểm của hai đường thẳng. Gv: Kết luận vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất. Hs: Lên bảng làm Thay x = 2 ; y = -1 vào vế trái pt 2x + y = 3 ta được vp = 3 Thay x = 2 ; y = -1 vào vế trái pt x – 2y = 4 ta được vp = 4 Vậy cặp số (2 ; -1) là một nghiệm của hai phương trình trên. Hs: Điền vào chỗ trống ở ?2 Hs: Lên bảng thực hiện . Phương trình x + y = 3 Cho x = 0 à y = 3 Cho y = 0 à x = 3 Phương trình x – 2y = 0 Cho x = 0 à y = 0 Cho x = 2 à y = 1 Giao điểm của hai đt là M(2 ; 1) NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ví dụ 2: Xét hệ phương trình Vậy đường thẳng (d1) // (d2). Nên chúng không có điểm chung. Do đó hệ phương trình vô nghiệm Ví dụ 3: Xét hệ pt Hai đường thẳng trùng nhau. Nên hệ phương trình vô số nghiệm. Bài tập củng cố: Bài 4/ 11 SGK a) Hai đường thẳng cắt nhau vì a ≠ a’ . Do đó hệ phương trình có một nghiệm duy nhất . b) Hai đường thẳng song song vì a = a’ ; b ≠ b’. Do đó hệ pt vô nghiệm . d) hai đường thẳng trùng nhau vì có a = a’ ; b = b’. Do đó hệ phương trình vô số nghiệm. Gv: Hãy biến đổi phương trình trên về dạng hàm số bậc nhất . Gv: Nhận xét vị trí tương đối của hai đường thẳng Gv: Yêu cầu Hs vẽ đồ thị hai hàm số trên . Gv: Nhận xét về hai phương trình này ? Gv: Hai đường thẳng này như thế nào với nhau? Gv: Vậy hệ phương trình có bao nhiêu nghiệm ? Gv: Vậy một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm ? Ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng ? Gv: Vậy ta có thể đoán nhận số nghiệm của hệ phương trình bằng cách xét xị trí tương đối giữa hai đường thẳng. Gv: Gọi Hs lên bảng làm. - HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Nắm vững số nghiệm của hệ phương trình ứng với vị trí tương đối của hai đường thẳng . Làm BT 5, 6, 7 / 11, 12 SGK và BT 8 / 4 SBT. 2. Bài sắp học: Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Hs: Hs: Hai đường thẳng cắt nhau. Vì có a = a’ b ≠ b’ Hs: Hai phương trình tương đương với nhau. Hs: Hai đường thẳng trùng nhau. Hs: Hệ phương trình vô số nghiệm. Hs: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có: + Một nghiệm duy nhất nếu hai đường thẳng song song. + Vô nghiệm nếu hai đường thẳng song song. + Vô số nghiệm nếu hai đường thẳng trùng nhau. Hs: Làm bài 4 / 11 SGK a) Hai đường thẳng cắt nhau vì a ≠ a’ . Do đó hệ phương trình có một nghiệm duy nhất . b) Hai đường thẳng song song vì a = a’ ; b ≠ b’. Do đó hệ pt vô nghiệm . - HS ghi phần tự học vào vở. Ngày soạn : Tiết CT : 37 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP THẾ I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp Hs hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng phương pháp thế. Kỹ năng: hs cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp thế. Hs không bị lúng túng khi gặp các trường hợp đặc biệt (hệ vô nghiệm hoặc hệ vô số nghiệm). Thái độ: Tích cực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn quy tắc thế. HS: Giấy kẽ ô vuông. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp & kiểm tra vở HS bàn 3. 2. Kiểm tra bài cũ: Một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn có thể có bao nhiêu nghiệm, mỗi nghiệm ứng với vị trí tương đối nào của hai đường thẳng ?. Làm BT 9/ 12 SGK. 3. Bài mới: Để tìm nghiệm của 1 hệ phương trình bậc nhất 2 ẩn ngoài việc đoán nhận nghiệm & minh hoạ bằng đồ thị thì ta giải hệ bằng cách nào khác? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Quy tắc thế: Ví dụ 1: Xét hệ phương trình Vậy hệ phương trình có một nghiệm duy nhất là (-13 ; -5). 2. Aùp dụng: Ví dụ 2: Giải hệ phương trình: Gv: Giới thiệu quy tắc thế gồm hai bước: Xét hệ phương trình Gv: Từ pt (1) em hãy biểu diễn x theo y ?. Lấy kết quả trên (1’) thế vào chỗ của x trong pt (2) ta có pt nào ? Ta có hệ phương trình nào ? Hệ pt này như thế nào với pt (1). Gv: Cách giải như trên gọi là giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Gv: Gọi Hs lên bảng làm dưới sự hướng dẫn của Gv. Hãy biểu diễn y theo x . Hs: x = 3y + 2 (1’) Hs: Ta có phương trình : -2. (3y + 2) + 5y = 1 (2’) Hs: Ta có hệ phương trình : Hs: hệ phương trình nầy tương đương với hệ phương trình đã cho . Hs: NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH (II) Giải: (II) Vậy hpt có một nghiệm duy nhất (2 ; 1). Chú ý: SGK/ 14 Ví dụ 3: Giải hệ phương trình: (III) (III) Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm. Nghiệm tổng quát của hệ (III) là 2. Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế: ( SGK/ 15) Gv: Cho Hs quan sát lại minh hoạ bằng đồ thị của hệ pt này. Như vậy dù giải bằng cách nào cũng cho ta một kết quả duy nhất về nghiệm của hệ phương trình. Gv: cho Hs làm ?1 . Gv: Cho Hs nêu chú ý SGK/ 14. Gv: Cho Hs làm ví dụ 3, hoạt động theo nhóm Một nửa lớp giải hệ pt bằng pháp thế, một nửa lớp giải hệ pt bằng phương pháp minh hoạ đồ thị. Gv cho Hs làm ?2 và ?3 HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Nắm vững các bước giải hệ phương trình bằng phương pháp thế. Làm BT 12, 13, 14/ 15 SGK. 2. Bài sắp học: Oân tập HK I. Hs: Lên bảng làm ?1 Hs: Nêu chú ý Hs: Biểu diễn y theo x từ pt thứ nhất ta được y = 2 – 4x. + Thay y vào pt thứ hai ta có: 8x + 2(2 – 4x) = 1 à 0x = - 3 Vậy hệ pt đã cho vô nghiệm. Ngày soạn : Tiết CT : 38 TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Sửa lại các bài kiểm tra HKI . Củng cố lại một số kiến thức cơ bản cho HS. Kỹ năng: Rèn tính cẩn thận chính xác cho HS. Thái độ:Giáo dục HS ý thức tự giác trong hoc tập , biết tránh sai sót khi làm bài và rut được kinh nghiệm cho các bài kiểm tra đến. II- CHUẨN BỊ: GV: Chuẩn bị các kiến thức mà HS bị hỏng để sửa. HS: chuẩn bị vở BT để sửa bài. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1/ Ổn định : Nề nếp . 2/ Kiểm tra : Kết hợp . 3/ Trả và chữa bài kiểm tra HKI. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH * HĐ1: Phát bài kiểm tra HKI. - GV phát bài KT cho HS lớp và yêu cầu HS kiểm tra lại số điểm đạt được sau đó đối chiếu với bài làm của bạn để phát hiện các sai sót trong bài làm của mình . * HĐ2: Tiến hành chữa bài kiểm tra phần trắc nghiệm . + Bài 1a/ Câu đứng là câu nào ? Tại sao? 1b/ Làm thề nào để biết các hàm số sau là hàm số bậc nhất ? ( GV ghi lại đề 1b trên bảng phụ để HS thấy rõ và nhạn ra sai sót .) 1c/ Tính độ dài AC bằng cách nào ? Chọn câu nào đúng? 1d/ Hai đường tròn tiếp xúc nhau phải thoả mãn hệ thức nào ? - HS nhận bài KT và xem lại các sai sót của bài làm . - HS trao đổi nhau, đối chiếu bài làm của nhau để phát hiện các sai sót. - Ta có: 13 – 14 + 4 = 3. Vậy câu B đúng. - Hàm số có dạng y = ax + b (a ¹ 0) là hàm số bậc nhất. Ta có câu B: Với a = ; b = 0 => nó là hàm số bậc nhất. Câu B đúng. 1c/ Tính AC bằng cách vận dụng TSLG của góc nhọn trong tam giác vuông. Ta có: sin600.30 = (cm). Chọn câu đúng: Câu C. 1d? Hai đường tròn tiếp xúc nhau thoã mãn hệ thức: - Tiếp xúc trong: d = R – r ; Tiếp xúc ngoài: d = R + r. - Ta chọn câu C vì cả 2 câu A & B đều đúng. HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH - Bài 2: Yêu cầu HS đọc đề bài 2 và thực hiện phần ghép đôi . * HĐ3: Tiến hành chữa bài tập phần tự luận. Bài1: Cho biểu thức : A= x - a/ Rút gọn biểu thức A bằng cách nào ? b/ Tính giá trị của A khi x = như thế nào ? Bài 2: a/ Đồ thị của h/số y = 3x & y = -x + 4 có dạng ntn? Nêu cách vẽ & bài giải trên bảng. b/ Nêu cách tính toạ độ giao điểm của 2 đồ thị trên bằng phép tính? c/ Tính góc µ bằng cách nào? * HĐ4: Củng cố & hướng dẫn phần tự học. - Chú ý khi làm bài trắc nghiệm cần phải thực hiện nhanh phép tính ngoài nháp, thử lại kết quả rồi mới chọn câu đúng. - Hướng dẫn tự học: + Ôn lại lý thuyết chương 1; 2 & các đề kiểm tra chương 1; 2 theo đề cương. + Ôn lại: Hệ pt bậc nhất 2 ẩn và tìm hiểu: Giải hệ pt bằng phương pháp cộng đại số ntn? THỐNG KÊ CHẤT LƯỢNG Lớp/SS 9;10 7; 8 5; 6 4; 3 2; 0 5­ 9 - Kết quả bài 2 : (1-e) ; ( 2-c ) ; (3-a ) ; ( 4-b ) - Bài 1 : a/ Rút gọn biểu thức A bằng cách vận dụng HĐT: Bphương nhị thức & . Ta có: A = b/ Ta có: x == Vậy: A = x + 1 = Bài 2: a/ - Đồ thị h/s y = 3x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ. Đồ thị h/s y = -x + 4 là đường thẳng không đi qua gốc toạ độ. O x y y = 3x y = -x + 4 3 1 a b - Ta có: x 0 1 x 0 4 y = 3x 0 3 y = -x + 4 4 0 * Đồ thị h/s y = 3x là 1 đường thẳng qua gốc toạ độ và qua điểm (1; 3). * Đồ thị h/s y = -x + 4 là 1 đường thẳng không qua gốc toạ độ và cắt trục tung tại tung độ bằng 4. b/ Ta lập pt hoành độ giao điểm: 3x = -x + 4 Þ x = 1. Thế x = 1 vào ta được: y = 3.1 = 3. Vậy toạ độ giao điểm 2 đường thẳng trên là (1; 3). c/ Ta tính góc b Þ a = 1800 - b. Ta có : tgb = 1 Þ b = 450 Þ a = 1350. Chương III: HỆ HAI PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN Ngày soạn : Tiết CT : 39 GIẢI HỆ PHƯƠNG TRÌNH BẰNG PHƯƠNG PHÁP CỘNG ĐẠI SỐ I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Giúp Hs hiểu cách biến đổi hệ phương trình bằng quy tắc cộng đại số. Kỹ năng: Hs cần nắm vững cách giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. Kĩ năng giải hệ phương trình bậc nhất hai ẩn bắt đầu nâng cao dần lên. Thái độ: Giúp Hs tích cực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi sẵn các trường hợp giải phương trình bậc nhất hai ẩn bằng phương pháp cộng đại số. HS: Oân lại phương pháp giải hệ phương trình bằng pp thế. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Kiểm tra nề nếp & vở BT 1 số HS. 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ pt sau bằng phương pháp thế . Đáp án: Hệ có nghiệm duy nhất là (x = 3; y = -3) 3. Bài mới: Quấcch giải hệ pt bằng phương pháp thế ta thấy được phương pháp giải là qui về việc giải pt 1 ẩn. Vậy, mục đivchs đó có thể đạt được bằng phương pháp nào khác với phương pháp thế đã học? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Quy tắc cộng đại số: SGK/ 16 Ví dụ 1: Xét hệ phương trình: Vậy hệ phương trình có một nghiệm (1 ; 1). 2. Aùp dụng: a) Trường hợp thứ nhất (các hệ số của cùng một ẩn nào đó trong hai pt bằng nhau hoặc đối nhau). Ví dụ 2: Xét hệ phương trình: (II) Gv: Nêu quy tắc gồm các bước nào ? Gọi 1 Hs đọc trong SGK Gv: Yêu cầu Hs làm ví dụ 1. Aùp dụng quy tắc để giải. - Cộng từng vế hai pt của (I), ta được pt nào ? - Dùng phương pháp mới đó thay thế cho pt thứ nhất ta được hệ nào ? Gv: Các hệ số của y trong hai pt của hệ (II) có đặc điểm gì ? Như vậy ta làm thế nào để mất đi một ẩn ? Hs: Quy tắc cộng đại số gồm hai bước sau - Cộng hay trừ từng vế hai pt của hệ phương trình đã cho để được một pt mới. - Dùng phương pháp mới ấy thay thế cho một trong hai pt của hệ (và giữ nguyên pt kia) Hs: (2x – y) + (x + y) = 3 hay 3x = 3 Hs: Ta được hệ hay hệ Gv: Các hệ số của y trong hai pt của hệ (II) đối nhau. Do đó ta cộng từng vế hai pt NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Vậy hpt có một nghiệm duy nhất (3 ; - 3) Ví dụ 3: Xét hệ phương trình: (III) b) Trường hợp thứ hai (các hệ số của cùng một ẩn trong hai pt không bằng nhau và không đối nhau) Ví dụ 4: Xét hệ phương trình (IV) Vậy hpt có một nghiệm duy nhất (-1 ; 3) Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp công đại số (SGK/ 18) Bài tập áp dụng: Bài 20/ 19 SGK Vậy hpt có một nghiệm duy nhất (2 ; -3) Gv: Nêu nhận xét về các hệ số của x trong hai pt của hệ (III). Sau đó áp dụng quy tắc để giải. Gv gọi Hs lên bảng làm Gv: Ta tìm cách biến đổi để đưa hệ (IV) về trường hợp thứ nhất. Muốn vậy ta nhân hai vế của pt thứ nhất với 2 và hai vế của pt thứ hai với 3 ta sẽ được hệ nào ? Gv: Yêu cầu Hs làm ?4 và ?5. Gv: Gọi một Hs lên bảng làm BT 20a. HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Học thuộc quy tắc và tóm tắt trong SGK/ 16 và 18 - Làm BT 20, 21, 22/ 19 SGK 2. Bài sắp học: Luyện tập Hs: Giải ví dụ 3 (III) Vậy hpt có một nghiệm duy nhất (1 ; 3,5). Hs: Trả lời Hs: Làm ?4 và ?5 Hs: Lên bảng làm. Ngày soạn : Tiết CT : 40 LUYỆN TẬP Tiết: 38 I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho Hs phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho Hs. Thái độ: Tích cực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Oân lại cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số . III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp & KT vở BTHS bàn 1. 2. Kiểm tra bài cũ: Tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Aùp dụng giải hệ phương trình sau: 3. Bài mới: Vận dụng qui tắc cộng đại số để giải 1 số hệ pt có dạng ntn ? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 22/ 19 SGK Vậy hệ pt có 1 nghiệm duy nhất : (x = ; y= ) vì Vậy hệ pt vô nghiệm. Gv: Lưu ý cho Hs Cho hệ phương trình a) Hệ phương trình có nghiệm duy nhất khi b) Hệ phương trình vô nghiệm khi c) Hệ phương trình vô nghiệm khi Gọi Hs lên bảng giải bài 22 a Hs: Câu b hệ phương trình vô nghiệm vì NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Vậy hệ pt có vô số nghiệm Bài 23/ 19 SGK Vậy hệ pt có một nghiệm duy nhất là: Bài 24/ 19 SGK Vậy hệ pt có một nghiệm (x = ; y = ) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Xem các BT đã giải. Làm BT 25, 26, 27/ 19, 20 SGK 2. Bài sắp học: Luyện tập (tiếp theo) Gv: Cho biết câu c hệ phương trình có mấy nghiệm ? Gv: Hướng dẫn cho Hs trừ từng vế hai phương trình để tính y . Gv: Ở bài 24 có hai cách giải . Cách 1: Thu gọn vế trái của hai phương trình trong hệ, ta được hệ tương đương. Từ đó ta giải bằng pp cộng đại số. Cách 2: Đặt x + y = X ; x - y = Y. Hs làm cách2 Hs: Hệ phương trình có vô số nghiệm vì Hs: Lên bảng giải Hs: Giải cách 2: Đặt x + y = X ; x - y = Y Ta có hệ Ngày soạn : Tiết CT : 41 LUYỆN TẬP (tt ) I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Củng cố cho Hs phương pháp giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số bằng cách đặt ẩn phụ Kỹ năng: Rèn kĩ năng tính toán cho Hs Thái độ: Phát huy tính tích cực học tập của Hs II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ HS: Chuẩn bị các BT III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp & KT vở BTHS bàn 1. 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu tóm tắt cách giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số. Aùp dụng giải hệ phương trình sau 3. Bài mới: Giải hệ phương trình còn áp dụng được vào các dạng toán nào khác? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Bài 25/ 19 SGK: P(x) = (3m – 5n + 1)x + (4m – n – 10) P(x) = 0 Vậy với m = 3 ; n = 2 thì P(x) = 0 Bài 26/ 19 SGK: a) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm A(2 ; -2). Nên thay x = 2 ; y = -2 vào hàm số y = ax + b, ta có: - 2 = a. 2 + b (1) Vì đồ thị hàm số đi qua điểm B(-1 ; 3). Nên thay x = -1 ; y = 3 vào hàm số y = ax + b, ta có: Gv: Hướng dẫn cho Hs làm một đa thức bằng 0 khi và chỉ khi tất cả các hệ số của nó bằng 0. Vậy đa thức P(x) = 0 khi và chỉ khi nào ? Gv: Hs lên bảng giải hệ pt bằng phương pháp cộng theo ẩn m và n. Gv: Hướng dẫn cho Hs cách làm. Vì đồ thị hàm số đi 2 qua điểm A(2 ; -2) và B(-1 ; 3). Nên toạ độ của nó thoả mãn Hs: Chú ý nghe giảng P(x) = 0 Hs: Lên bảng giải Hs: Lên bảng giải hệ phương trình này NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 3 = a. (-1) + b (2) Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Vậy hàm số cần tìm là y = Bài 27/ 20 SGK: Đặt u = và v = ; ta có: Vậy hệ pt có1 nghiệm duy nhất là: (x = ; y = ) HƯỚNG DẪN TỰ HỌC: 1. Bài vừa học: Xem lại các BT tập đã giải. Làm BT 26bcd, 27b/ 19, 20 SGK. 2. Bài sắp học: Giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình. hệ phương trình Gv: Các câu b, c, d tương tự như câu a, về nhà làm. Gv: Hướng dẫn Hs làm. Giải hệ phương trình với ẩn u và v. Sau đó thay vào ta tìm x và y. Hs: Lên bảng làm Ngày soạn : Tiết CT : 42 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I- MỤC TIÊU: Kiến thức: Hs nắm được phương pháp giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn. Kỹ năng: Hs có kĩ năng giải các bài toán được đề cập đến SGK. Thái độ: Giúp Hs tích cực trong học tập. II- CHUẨN BỊ: GV: Bảng phụ ghi các đề bài toán. HS: Oân lại các bước giải BT bằng cách lập phương trình. III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: 1. Oån định: Nề nếp & KT vở BTHS bàn 5. 2. Kiểm tra bài cũ: Giải hệ phương trình sau: 3. Bài mới: Nêu các bước giải BT bằng cách lập pt bậc nhất một ẩn? Vậy giải BT bằng cách lập hệ pt ta làm ntn ? NỘI DUNG GHI BẢNG HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Ví dụ 1: SGK/ 20 Giải: Gọi số có hai chữ số cần tìm có dạng . ĐK x, y Z ; 0 < x 9 và 0 < y 9 Theo bài ta có: 2y – x = 1 và (10x + y) – (10y + x) = 27 x – y = 3 ta có hệ phương trình Giải hệ phương trình trên ta được (x = 7 ; y = 4) Vậy số tự nhiên cần tìm là 74 . Ví dụ 2: SGK/ 21 Giải: Gọi x (km/h) là vận tốc của xe tải . y (km/h) là vận tốc của xe khách (ĐK x, y >0) Gv: Gọi Hs đọc đề bài. Gv phân tích: Số có hai chữ số ở dạng tổng quát có dạng như thế nào ? Trong bài toán trên, có hai đại lượng chưa biết là chữ số hàng chục và chữ số hàng đơn vị. Theo giả thiết, khi viết hai chữ số ấy theo thứ tự ngược lại, ta vẫn được một số có hai chữ số. Điều đó có nghĩa là hai chữ số ấy phải như thế nào ? Gv: Gọi Hs lên bảng giải dưới

File đính kèm:

  • docC3 4Dai so 9(t32-54- )+46.doc
Giáo án liên quan