I. Mục tiêu:
· Củng cố kiến thức lý thuyết và một số bài tập dạng trắc nghiệm.
· HS có kỹ năng giải HPT bằng phương pháp cộng và thế, đoán nhận nghiệm thông qua bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
- GV: Giáo án, bảng phụ, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
- HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ .
III. Tiến trình bài dạy:
24 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 857 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 45 đến tiết 56, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 19/ 02/ 2006 Ngày dạy: 21/02/ 2006
Tuần 23:
Tiết 45:
§ ÔN TẬP CHƯƠNG III
I. Mục tiêu:
Củng cố kiến thức lý thuyết và một số bài tập dạng trắc nghiệm.
HS có kỹ năng giải HPT bằng phương pháp cộng và thế, đoán nhận nghiệm thông qua bài tập
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài cũ – Kết hợp bài mới( 15 phút )
Bài 43 SGK Tr 27
? Hãy tóm tắt yêu cầu bài toán
? Đổi 6 phút = giờ
? Chọn điều kiện cho ẩn
? Điều kiện của ẩn
? Thời gian người thứ nhất
? Thời gian người thứ hai
? Cùng xuất phát nên thời gian như thế nào với nhau.
? Người nào đi chậm hơn
? Thời gian người thứ nhất
? Thời gian người thứ hai
? Ta có phương trình nào.
? Hãy giải HPT bằng ẩn phụ
? Chọn được x = 0 không, vì sao
6 phút = (h)
Điều kiện : x,y>0
Gọi x(km/h) là vận tốc của người thứ nhất.
Gọi y(km/h) là vận tốc của người thứ hai.
Thời gian người thứ nhất đi là: (h)
Thời gian người thứ nhất đi là: (h)
Do hai người cùng xuất phát nên : = (1)
Theo đề bài thì người xuất phát từ B sẽ là người đi muộn.
Thời gian người thứ nhất đi là : (h)
Thời gian người thứ nhất đi là : (h)
Theo điều kiện sau ta có: (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình:
=> y = 3,6 (chọn)
Vậy vận tốc của người thứ nhất là 4,5km/h.
Vận tốc của người thứ hai là 3,6km/h.
Họat động 2 : Luyện tập ( 28 phút ).
Bài 45 SGK Tr 27
? Đây là dạng bài toán gì.
? Đặt ẩn là đại lượng nào
? Hãy đặt điều kiện
? Một ngày đội I làm được
? Một ngày đội II làm được
? Một ngày hai đội dự định làm
? Trong 8 ngày đội I làm:
? Đội II làm được :
? Do năng xuất tăng gấp đôi nên mỗi ngày đội II làm được là:
? Theo điều kiện sau ta có phương trình nào.
? Ta có HPT nào
? Hãy giải hệ bằng phương pháp đặt ẩn phụ
? So sánh điều kiện ban đầu
? Trả lời yêu cầu bài toán
-làm chung và riêng
-HS: Trả lời miệng
-(cv)
-(cv)
-
-(cv)
-(cv)
-(cv)
-HS: trả lời miệng
-HS: Giải ra nháp.
-Thỏa mãn điều kiện
Bài 45 Tr 27 SGK.
- Giải –
Gọi x(ngày) là thời gian đội I hoàn thành công việc.
Gọi y(ngày) là thời gian đội II hoàn thành công việc. Đk: x,y>0
Một ngày đội I làm được: (cv)
Một ngày đội II làm được: (cv)
Một ngày hai đội dự định làm :
(1)
Trong 8 ngày đội I làm:, đội II làm được : (cv), do năng xuất tăng gấp đôi nên mỗi ngày đội II làm được là: (cv) và hoàn thành công việc trong 3,5 ngày nên ta có phương trình:
(2)
Từ (1) và (2) ta có hệ phương trình : Đặt
Vậy đội I hoàn thành công việc một mình trong 28 ngày.
Đội II hoàn thành công việc trong 21 ngày.
Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở nghi và SGK.
+Tiết sau kiểm tra một tiết.
Ngày soạn: 19/ 02/ 2006 Ngày dạy: 21/02/ 2006
Tuần 23:
Tiết 46:
§ KIỂM TRA 45 PHÚT
I. Mục tiêu:
Đánh giá toàn bộ kiểm tra của chương.
HS có kỹ năng giải HPT bằng phương pháp cộng và thế, lập phương trình
Có biện pháp khắc phục cho chương sau.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Đề kiểm tra.
HS: Chuẩn bị, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
A/ ĐỀ BÀI
I> TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D đứng trước kết quả đúng nhất:
1) Cặp số (- 1; 2) là một nghiệm của phương trình :
A) 2x + 3y = 1 B) 2x – y = 1 C) 2x+y = 0 D) 3x – 2y = 0
2) Tập nghiệm của phương trình 7x + 0y = 21 được biểu diễn bởi đường thẳng :
A) x = 3 B)x = -3 C) y = 3 D) y = -3
3) Hệ hai phương trình được gọi là tương đương với nhau nếu :
A) Chúng có chung một nghiệm B) Có cùng tập nghiệm
C) Cả A và B đều đúng D) Cả A và B đều sai
4) Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình: x + y = -3
A) (-3; 0) B) (-5; ) C) (1; - ) D) Cả A và B đều đúng
5) Tập nghiệm của phương trình 2x – y = 5 là :
A) B) C) D)
6) Cặp số nào sau đây là nghiệm của hệ phương trình :
A) (2; 1) B) (1; 2) C) (-2; 3) D) (3; -4)
7) Đường thẳng 2006x – 5y = 2016 đi qua điểm:
A) M(0; 0) B) N(-2; 1) C) P(1; 2) D) Q(1; -2)
8) Hệ phương trình :
A) Có một nghiệm B) Vô nghiệm
C) Có vô số nghiệm D) Có nghiệm duy nhất (x;y) =
9) Hệ phương trình :
A) Có hai nghiệm là x = 2 và y = 1 B) Có cặp nghiệm là (2; 1)
C) Có nghiệm duy nhất (x; y) = (2;1) D) Cả B và C đều đúng.
10) Giao điểm của hai đường thẳng x + 2y = 4 và 3x – y = 5 là:
A) H(3; -4) B) I(1; 2) C) K(2; 1) D) E(-2; 3)
II> TỰ LUẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm) Cho hệ phương trình :
a) Giải hệ phương trình (*)
b) Minh họa hình học kết quả tìm được ở câu a.
Câu 2: (2 điểm) Một sân trường hình chữ nhật có chu vi 360m. Bốn lần chiều dài bằng năm lần chiều rộng. Tính diện tích sân trường.
Câu 3: (1 điểm) Tìm dư của phép chia : P(x) = x2005 + 2006 cho H(x) = x2 - 1
B/ ĐÁP ÁN:
I> TRẮC NGHIỆM: (5 điểm)
Khoanh tròn vào các chữ cái A, B, C, D đứng trước kết quả đúng nhất:
-Mỗi câu đúng được 0.5 điểm.
-Đáp án mỗi câu đúng là:
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
Câu 5
Câu 6
Câu 7
Câu 8
Câu 9
Câu 10
C
A
B
A
B
A
D
B
B
C
II> TỰ LẬN: (5 điểm)
Câu 1: (2 điểm)
-Đúng chính xác được 2đ
-Đáp án mỗi câu đúng là:
a) (x;y) = (2;1) (1đ)
b) Minh họa hình học kết quả tìm được ở câu a. (1đ)
Câu 2: (2 điểm)
-Gọi x(m) là chiều dài của hình chữ nhật, y(m) là chiều rộng của hình chữ nhật. Điều kiện x, y>0
-Chu vi của hình chữ nhật là: 2(x+y) = 360
x + y = 180(1)
Theo điều kiện sau ta có phương trình : 4x = 5y (2)
-Từ (1) và (2) ta có phương trình
-Giải hệ phương trình
-Chọn nghiệm
-Trả lời
0.25đ
0.25đ
0.25đ
0.25đ.
0.25đ
0.5đ
0.25đ
0.25đ
Câu 3: (1 điểm) đúng chính xác mới cho điểm.
C/ NHẬN XÉT:
1/ Thống kê:
LỚP
Sĩ số
0-2.5
3-4.9
5-6.9
7-8
9-10
Sl
%
Sl
%
Sl
%
Sl
%
Sl
%
9A4
35
0
9A7
28
0
2/ Nhận xét chung:
-Nhìn chung các em đều làm tốt bài 1 và bài 2 phần tự luận.
-Phần trắc nghiệm còn nhiều em làm sai.
-Về nhà làm lại bài vào vở bài tập.
Ngày soạn: 26/ 02/ 2006
Ngày dạy: 28/02/ 2006
Tuần 24:
Tiết 47:
CHƯƠNG 4: HÀM SỐ Y = AX2(A 0)
PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
§1 HÀM SỐ Y = AX2(A 0)
I. Mục tiêu:
Hs nắm được khái niệm hàm số y = ax2 (a 0). Và một số tính chất của nó.
HS có kỹ năng tính giá trị tương ứng, nhận dạng hàm số y = ax2
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Giới thiệu tóm tắt kiến thức của chương ( 5 phút )
-Ta đã học hàm số bậc nhất và phương trình bậc nhất. Trong chương này chúng ta sẽ học hàm số y = ax2(a 0) và phương trình bậc hai. Qua đó ta thấy rằng chúng có nhiều ứng dụng trong thực tiễn
-GV: giới thiệu từng bài học trong chương.
-HS: Lắng nghe
-Học sinh giở mục lục SGK để xem.
Họat động 2 : Ví dụ mở đầu (5 phút ).
? Một học sinh đọc
-GV: Hướng dẫn để đưa đến y = ax2(a 0).
-HS: đọc
1/ Ví dụ mở đầu: (SGK)
Công thức s = 5t2 biểu thị một hàm số có dạng y = ax2(a 0)
Họat động 3 : Tính chất hàm số y = ax2(a 0) (25 phút ).
? Yêu cầu HS làm ? 1
(Đưa đề bài lên bảng phụ)
?Yêu cầu hs làm ?2.
-Đối với hàm số y = 2x2
? Hệ số a âm hay dương
? Khi x tăng nhưng x<0 thì giá trị tương ứng của y tăng hay giảm
? Khi x tăng nhưng x>0 thì giá trị tương ứng của y tăng hay giảm
-HS: Thực hiện : ? 1
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 2x2
18
8
2
0
2
8
19
y=-2x2
-18
-8
-2
0
-2
-8
-18
-HS: a>0
-HS: giảm
-HS: tăng
1/ Tính chất hàm số y = ax2(a 0):
-Đối với hàm số y = -2x2
? hệ số a âm hay dương.
? Khi x tăng nhưng x<0 thì giá trị tương ứng của y tăng hay giảm
? Khi x tăng nhưng x>0 thì giá trị tương ứng của y tăng hay giảm
? Khái niệm hàm số đồng biến, nghịch biến.
? nêu tập xác định của hàm số
? Nếu a>0 thì
? Nếu a<0 thì
-GV: cho học sinh hoạt động nhóm ?2
(gợi ý: dựa vào bảng giá trị)
? hãy rút ra nhận xét :
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
-GV: yêu cầu học sinh làm ?4
? Hãy kiểm nghiệm lại nhận xét nói trên.
? Nêu tính chất của hàm số y =
ax2(a 0) .
? Nêu nhận xét:
-HS: a<0
-HS: tăng
-HS: giảm
-HS: Trả lời miệng
-HS: hoạt động nhóm
-Kết quả :
Ta có : khi x 0 => x2>0 x =>2x2>0 x =>y=2x2>0 x 0
Khi x = 0 => y = 0
Ta có : khi x 0 => x2>0 x =>2x2>0 x =>-2x2<0
=> y= -2x2>0 x 0
Khi x = 0 => y = 0
* Nếu a>0 thì y>0 x 0; y = 0 khi x = 0. GTNN của hàm số y = 0
* Nếu a<0 thì y<0 x 0; y = 0 khi x = 0. GTLN của hàm số y = 0
-Học sinh làm vào vở
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y = 1/2x2
9/2
2
1/2
0
1/2
2
9/2
y=-1/2x2
-9/2
-2
-1/2
0
-1/2
-2
-9/2
TÍNH CHẤT:
* Nếu a>0 thì hàm số nghịch biến khi x 0
* Nếu a0
NHẬN XÉT:
* Nếu a>0 thì y>0 x 0; y = 0 khi x = 0. GTNN của hàm số
y = 0
* Nếu a<0 thì y<0 x 0; y = 0 khi x = 0. GTLN của hàm số
y = 0
Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: 1 + 2 + 3 Tr 30 và 31
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 26/ 02/ 2006
Ngày dạy: 28/02/ 2006
Tuần 24:
Tiết 48:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Hs được củng cố khái niệm hàm số y = ax2 (a 0). Và một số tính chất của nó.
HS có kỹ năng tính giá trị tương ứng, nhận dạng hàm số y = ax2
Dùng máy tính bỏ túi để tính giá trị của biểu thức:
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài cũ ( 5 phút )
? Nêu tính chất của hàm số
y = ax2(a 0)
? nêu nhận xét hàm số
y = ax2(a 0)
-HS: Trả lời như SGK.
Họat động 2 : Luyện tập (38 phút ).
Bài 2: Trang 31 SGK.
? Một HS đọc đề toán
? Quãng đường của một rơi tự do
? Sau 1 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét
? Sau 2 giây vật này cách mặt đất bao nhiêu mét
? Sau bao lâu vật này tiếp xúc đất
? t2 =
Bài 3: Trang 31 SGK.
? một HS đọc đề bài
? F = av2 => a =
? v = ; F =
? Hãy tính a
? Hãy tính F khi biết v = 10
? Hãy tính F khi biết v = 20
? Con thuyền có thể đi được trong gió bão được không với v = 90km/h = 90000m/s
? Vì sao.
-HS: đọc đề
-HS: s = 4t2
-HS: s1 = 4m
-HS: s2 = 16m
-HS:
Vậy sau 5 giây vật chạm đất
-HS:
=> F = 30v2
-F = 30v2 = 30.102 = 3000 N
-F = 30v2 = 30.202 = 1200000 N
-HS: con thuyền không thể đi được vì 1200 30.90000 (F 30.v2)
Bài 2: Trang 31 SGK.
a)
Sau 1 giây vật này cách mặt đất là : s1 = 4m
? Sau 2 giây vật này cách mặt đất là : s2 = 16m
b)
Ta có :
Vậy sau 5 giây vật chạm đất
Bài 3: Trang 31 SGK.
a)
Ta có :
=> F = 30v2
b)
-F = 30v2 = 30.102 = 3000 N
-F = 30v2 = 30.202 = 1200000 N
c)
con thuyền không thể đi được vì 1200 30.90000 (F 30.v2)
? Một HS đọc mục có thể em
-HS: Đọc
Bài đọc thêm: Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 để tính giá trị của biểu thức :
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: A = 3x2 – 3,5x + 2 với x = 4,13.
-Gv: giới thiệu quy trình bấp phím
Cách1:
Cách 2:
Bài tập HS tự thực hành.
Tính giá trị biểu thức S=
a) R = 0,61
b) R = 1,53
c) R = 2,49
lưu ý pi gần bằng 3,14
-GV: giải thích : nhờ có trong lần đầu tiên mà máy đã lưu lại thừa số pi và dấu x. vì thế trong hai lần tính sau chỉ cần lần lượt nhập tiếp các thừa số còn lại là song.
-HS: Thực hiện theo sự hướng dẫn của GV
-HS: Đọc kết quả
-HS: Đọc kết quả
-HS: Thảo luận nhóm và thực hành
a)
Bài đọc thêm: Dùng máy tính bỏ túi CASIO fx – 220 để tính giá trị của biểu thức:
Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: A = 3x2 – 3,5x + 2 với x = 4,13.
-Gv: giới thiệu quy trình bấp phím
Cách1:
Cách 2:
a)
Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+BTVN: 1-8 SBT
? Khái niệm đồ thị hàm số
? Cách tính giá trị tương ứng
? Biểu diễn điểm lên mặt phẳng tọa độ
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 5/ 03/ 2006
Ngày dạy: 7/03/ 2006
Tuần 25:
Tiết 49:
§ 2 ĐỒ THỊ HÀM SỐ Y = AX2(A 0)
I. Mục tiêu:
Hs lập được bảng giá trị và biểu điễn các điểm trên mặt phẳng tọa độ
HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2(a 0)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài cũ ( 7 phút )
? Đồ thị hàm số y = f(x) là gì
? Biểu diễn các điểm sau trên mp tọa độ Oxy.
O(0;0); A(1;2); C(2;8); D(3;18)
E(-1;2); F(-2;8); M(-3;18)
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
-HS: trả lời
Họat động 2 : Ví dụ 1 (15 phút ).
Ví dụ 1: Đồ thị của hàm số y = 2x2
? lập bảng giá trị tương ứng của x và y.
? Biểu diễn các điểm sau trên mp tọa độ Oxy.
O(0;0); C(1;2); B’(2;8); A’(3;18)
C(-1;2); B(-2;8); A(-3;18)
? Yêu cầu HS làm ?1
? đồ thì nằm phía trên hay dưới trục hòanh
? vị trí các điểm A và A’
? Điểm nào thấp nhất
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
A
A’
B
B’
C’
C
O
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=2x2
18
8
2
0
2
8
18
A
A’
B
B’
C’
C
O
Họat động 3 : Ví dụ 2 ( 15 phút ).
? Lập bảng giá trị tương ứng của x và y.
? Biểu diễn các điểm sau trên mp tọa độ Oxy.
O(0;0); P’(1;-1/2); B’(2;-2); M’(4;-8)
C(-1;-1/2); N(-2;-2); M(-4;-8)
? Yêu cầu HS làm ?1
? đồ thì nằm phía trên hay dưới trục hòanh
? vị trí các điểm A và A’
? Điểm nào cao nhất
-GV: Từ ? 1 và ? 2 hãy rút ra nhận xét.
-Một vài HS nhắc lại.
-GV: Chốt lại vấn đề.
-GV: Yêu cầu HS làm ?3.
(đưa đề bài lên bảng phụ)
a) Xác định D(3, y) bằng hai cách (đồ thị và tính y với x = 3), so sánh
-GV: Tương tự câu b các em thảo luận nhóm.
-GV: Treo bảng phụ phần chú ý và hướng dẫn HS.
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-1/2x2
18
8
2
0
2
8
18
-HS: Phát biểu nhận xét như SGK.
-HS:
* Bằng đồ thị: Từ điểm 3 trên trục hoành kẻ đường thẳng vuông góc với Ox cắt ĐTHS tại D, từ D ta kẻ tia Dz cắt Oy tại điểm -9/2=> D(3;-9/2)
* Bằng tính y theo x là:
Thay x = 3 vào hàm số y=-x2/2 ta được : y = -9/2 = >D(3;-9/2)
* Cả hai kết quả giống nhau
2/ Vẽ đồ thị hàm số y =-1/2x2
x
-3
-2
-1
0
1
2
3
y=-1/2x2
18
8
2
0
2
8
18
* Nhận xét :
-Đồ thị của hàm số y = ax2(a 0) là một đường cong đi qua gốc tọa độ O và nhận trục Oy làm trục đối xứng. Đường cong đó được gọi là một parabol với đỉnh O.
-Nếu a>0 thì đồ thị nằm phía trên trục hòanh, O là điểm thấp nhất của đồ thị.
-Nếu a<0 thì đồ thị nằm phía dưới trục hoành, O là điểm cao nhất của đồ thị.
* Chú ý: SGK
Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: bài 4 – 5 trang 36+37; bài 6 – 10 trang 38 SGK
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 5/ 03/ 2006
Ngày dạy: 7/03/ 2006
Tuần 25:
Tiết 50:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Hs tìm được hệ số a, tìm điểm thuộc (P) biết tung độ hoặc hoành độ, tìm GTLN, GTNN của hàm số.
HS có kỹ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax2(a 0)
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài cũ ( 10 phút )
? Nêu nhận xét của đồ thị hàm số y = ax2(a 0)
? Bài 6 SGK Trang 38.
-GV: nhận xét, đánh giá và cho điểm.
-HS: Trả lời như SGK.
a) Bảng giá trị:
x
-1
-2
-3
0
1
2
3
y=x
9
4
1
0
1
4
9
b) f(-8) = 64;
f(0.75) =9/16
f(-1,3) =1,69;
f(1,5) = 2,25
c) Giá trị (0,5)2 =0,25
Giá trị (-1,5)2 = 2,25;
Giá trị (2,5)2 = 6.25
Họat động 2 : Luyện tập ( 33phút ).
Bài 7 SGK Trang 38
? Điểm M có toạ độ là
? M(2;1) (P) .
? vậy hàm số có dạng như thế nào.
? muốn biết một điểm có thuộc (P) hay không ta làm như thế nào.
? Vậy điểm A(4;4) có thuộc (P) không.
a)
-HS: M(2;1)
-HS: 4a = 1 a = 1/4
Vậy hàm số có dạng: y = 1/4x2
-HS: thay tọa độ của điểm đó vào ta hàm số, nếu giá trị hai vế thỏa mãn là thuộc, ngược lại là không thuộc.
-HS: có vì: vì:4 = 42/4
Bài 7 SGK Trang 38
a) Tìm hệ số a
Ta thấy M(2;1) (P): y = ax2 4a = 1 a = 1/4
Vậy hàm số có dạng: y = 1/4x2
b) Điểm A(4;4) (P).
c) B(2;1) D(-2;1).
-GV: Yêu cầu hs thảo luận nhóm.
-GV: Treo bài giải mẫu và hướng dẫn lại một lần nữa.
Bài 9 Trang 38 SGK
? nêu cách vẽ Đths y = ax + b
? Một HS lên bảng vẽ.
? Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là
? Hãy đưa phương trình về dạng tích.
(GV: Hướng dẫn nếu cần)
? Có mấy điểm
? Hãy quan sát đồ thị.
-HS: thảo luận nhóm
-Kết quả:
a) Tìm hệ số a
Ta thấy M(-2;2) (P): y = ax2 4a = 2 a = ½
Vậy hàm số có dạng: y = 1/2x2
b) Gọi điểm D(-3; y) (P)
y = 9/2 => D(-3; 9/2)
c) Gọi E(x; 8) (P)
1/2x2 = 8 x2 = 16
=> x = 4
=> E1(4;8) và E2(-4;8)
-HS:Xác định 2 điểm thuộc đồ thị
-HS: cho x = 0 => y = -6
Cho y = 0 => x = 6
-HS:
-HS: có hai điểm.
Bài 8: SGK Trang 38
a) Tìm hệ số a
Ta thấy M(-2;2) (P): y = ax2 4a = 2 a = ½
Vậy hàm số có dạng: y = 1/2x2
b) Gọi điểm D(-3; y) (P)
y = 9/2 => D(-3; 9/2)
c) Gọi E(x; 8) (P)
1/2x2 = 8 x2 = 16
=> x = 4
=> E1(4;8) và E2(-4;8)
Bài 9: trang 38 SGK.
Cho hai hàm số :
a) Vẽ trên cùng một hệ trục tọa độ.
A
B
b) Tìm tọa độ giao điểm của (P) và (D).
Ta có phương trình hoành độ giao điểm của (P) và (D) là:
Họat động 3 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK.
+BTVN: Bài 10 sgk.
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 12/ 03/ 2006
Ngày dạy: 14/03/ 2006
Tuần 26:
Tiết 50:
§ 3 PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI MỘT ẨN
I. Mục tiêu:
Hs nắm được định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số
HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, c, khuyết cả b lẫn c và ví dụ thứ 3
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài toán mở đầu ( 7 phút )
? Một HS đọc đề toán sgk.
? Nêu yêu cầu của bài toán.
? Đặt ẩn là đại lượng nào.
? Đặt điều kiện cho ẩn.
? Chiều dài là
? Chiều rộng là
? Theo đề bài ta có phương trình
? Hãy khai triển phương trình trên
-GV: Phương trình (1) gọi là phương trình bậc hai một ẩn số
-HS: Đọc đề
-HS: Tìm bề rộng của đường.
-HS: x(m) là bề rộng mặt đường, 0<2x<24
32 – 2x (m)
24 – 2x (m)
(32-2x)(24-2x) = 560
Hay x2 – 28 x + 52 = 0 (1)
1/ Bài toán mở đầu: (sgk)
Giải
Gọi x(m) là bề rộng mặt đường, điều kiện : 0<2x<24
Chiều dài: 32 – 2x (m)
Chiều rộng :24 – 2x (m)
Theo đề bài ta có phương trình
(32-2x)(24-2x) = 560
Hay x2 – 28 x + 52 = 0 (1) Phương trình (1) gọi là phương trình bậc hai một ẩn số.
Họat động 2 : Định nghĩa (10 phút ).
-GV: Giới thiệu định nghĩa.
-Một vài hs nhắc lại định nghĩa.
? x2 + 50x - 150000 = 0 là một phương trình bậc hai không, vì sao. cho biết các hệ số
? -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai, vì sao, cho biết các hệ số
? 2x2 -8 = 0 là một phương trình bậc hai, cho biết các hệ số.
-GV: Đưa bảng phụ ? 1
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm.
-GV: Yêu cầu hs trả lời miệng các hệ số của phương trình.
-HS: chú ý nghe
-HS: có, vì nó có dạng :
ax2 + bx + c = 0 với a = 1;
b = 50; c = - 150000.
-HS: có, vì nó có dạng :
ax2 + bx + c = 0 với a = -2;
b = 5; c = 0.
-HS: có, vì nó có dạng :
ax2 + bx + c = 0 với a = 2;
b = 0; c = -8.
-HS: thảo luận nhóm. Kết quả :
Câu a, c, e là phương trình bậchai một ẩn, vì nó có dạng :
ax2 + bx + c = 0. còn lại là không.
2/ Định nghĩa:
Phương trình bậc hai một ẩn số là phương trình có dạng :
ax2 + bx + c = 0
trong đó a, b, c là những số cho trước gọi là các hệ số và a 0.
*Ví dụ:
a) x2 + 50x - 150000 = 0 là một phương trình bậc hai với a = 1;
b = 50; c = - 150000.
b) -2x2 + 5x = 0 là một phương trình bậc hai với a =-2;
b = 5; c =0.
c)2x2 -8 = 0 là một phương trình bậc hai với a =2; b =0; c =-8.
Họat động 3 : Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai ( 20 phút ).
? Hãy đưa phương trình về dạng tích A.B = 0.
? vậy phương trình có mấy nghiệm
-GV: yêu cầu hs làm ?2
-Một HS lên bảng giải.
-GV: nghiên cứa ví dụ 2 và làm ?3
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm ?4
-GV: Yêu cầu HS chứng minh phương trình ở ? 5, ?6, ? 7 tương đương với nhau
-GV: Yêu cầu HS nghiên cứu ví dụ 3. giáo viên làm công tác gợi ý(nếu cần)
-HS: 3x2 – 6 x =0
3x(x – 2 ) = 0 x = 0 hoặc x = 2.
-HS: Trả lời miệng.
-HS: 2x2 +5x =0
x(2x +5) = 0 x = 0 hoặc x = -5/2.
-HS: x=
? 4
3/ Một số ví dụ về giải phương trình bậc hai:
*Ví dụ 1: Giải phương trình :
3x2 – 6 x =0
Giải:Ta có : 3x2 – 6 x =0
3x(x – 2 ) = 0 x = 0 hoặc x = 2. vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = 0; x2 = 2
* Ví dụ 2: Giải phương trình :
x2 – 3 =0
Giải:Ta có : x2 – 3=0 x2 – 3 = 0 => . Vậy phương trình có hai nghiệm : x1 = ; x2 = -
* Ví dụ 3: Giải phương trình :
2x2 – 8x + 1 =0(*)
Họat động 4 : Củng cố (6 phút ).
? định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số.
? bài 14 SGK. Hãy giải phương trình : 2x2 + 5x + 2= 0
-HS: Trả lời như sgk.
Bài 14:
Vậy x1 = -1/2; x2 = -2
Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: 11-13 SGK.
+Chuẩn bị bài mới
Ngày soạn: 12/ 03/ 2006
Ngày dạy: 14/03/ 2006
Tuần 26:
Tiết 51:
§ LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
Hs được củng cố định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số và đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai
HS có kỹ năng giải phương trình dạng khuyết b, c, khuyết cả b lẫn c và ví dụ thứ 3
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: Giáo án, bảng phụï, phấn màu, thước, máy tính bỏ túi.
HS: Chuẩn bị, bảng nhóm, bút viết, máy tính bỏ túi, thức kẻ ..
III. Tiến trình bài dạy:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
GHI BẢNG
Họat động 1 : Bài cũ ( 10 phút )
? Định nghĩa phương trình bậc hai một ẩn số.
? Aùp dụng gpt: x2 – 8 = 0 và phương trình : x2 +8 = 0
? Bài 11(a,b) sgk trang 42
-GV: Nhận xét, đánh giá và cho điểm.
-HS: Trả lời như SGK.
-HS: x2 – 8 = 0 x2 = 8
Vậy phương trình có hai nghiệm.
-HS: x2 + 8 = 0 x2 = -8 (vô lý )
Vậy phương trình vô nghiệm.
(a = 5; b = 3; = -4)
b) Kết quả:
(a=3/5; b =5; = -15/2)
-HS: tự ghi
Họat động 2 : Luyện tập (33 phút ).
Bài 11 (c,d) Tr 42 SGK
-HS:
Bài 11 (c,d) Tr 42 SGK
Giải
b> HS tự ghi
Bài 12 : Giải các phương trình sau:
-GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm
Bài 13 SGK Tr 43
-HS: thảo luận nhóm
-Kết quả:
-HS: Ta có:
Bài 12 : Giải các phương trình sau:
-Giải-
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Vậy phương trình có 2 nghiệm.
Bài 13 SGK Tr 43
-Giải-
Họat động 5 : Hướng dẫn về nhà ( 2 phút )
+Học bài theo vở ghi và SGK
+BTVN: các bài
File đính kèm:
- ds9CHUONG4.doc