Giáo án Đại số 9 từ tiết 59 đến tiết 63 Trường THCS Tiền An

1. Mục tiêu.

1.1. Kiến thức: Kiểm tra việc nắm kiến thức về hàm số y = ax2 (a 0), phương trình bậc hai một ẩn.

1.2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng trình bày lời giải cho học sinh.

1.3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tự giác cho học sinh.

2. Chuẩn bị.

2.1. Gv: Đề bài, đáp án, biểu điểm.

2.2. Hs: Ôn tập kiến thức liên quan.

3. Phương pháp: Kiểm tra

4.Tiến trình dạy học.

4.1. Ổn định lớp.

4.2. KTBC.

4.3. Bài mới (45)

 

doc13 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 900 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 từ tiết 59 đến tiết 63 Trường THCS Tiền An, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22.3.2013 Ngày giảng: 25.3.2013 Tiết 59 kiểm tra 45 phút - bài số 2 - kì ii 1. Mục tiêu. 1.1. Kiến thức : Kiểm tra việc nắm kiến thức về hàm số y = ax2 (a 0), phương trình bậc hai một ẩn. 1.2. Kỹ năng : Rèn kỹ năng trình bày lời giải cho học sinh. 1.3. Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác, tự giác cho học sinh. 2. Chuẩn bị. 2.1. Gv : Đề bài, đáp án, biểu điểm. 2.2. Hs : Ôn tập kiến thức liên quan. 3. Phương pháp : Kiểm tra 4.Tiến trình dạy học. 4.1. ổn định lớp. 4.2. KTBC. 4.3. Bài mới (45’) MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA Chủ đề Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Tổng Mức thấp Mức cao 1. Phương trỡnh bậc hai, giải phương trỡnh bậc hai bằng cụng thức nghiệm, cụng thức nghiệm thu gọn 1a 1b Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 20% 1 2,0 20% 2 4,0 điểm = 40% 2. Hệ thức Vi-ột. Ứng dụng nhẩm nghiệm, tỡm hai số biết tổng và tớch 2a 2b 3a 3b Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 1,0 10% 1 1,0 10% 1 1,0 10% 1 1,0 10% 4 4,0 điểm = 40% 3. Phương trỡnh bậc hai chứa tham số 4 Số cõu Số điểm Tỉ lệ % 1 2,0 = 20% 1 2,0 điểm = 20% Tổng 2 3,0 30% 1 1,0 10 % 2 3,0 30 3 3,0 30 7 10 điểm 100% đề bài 01 Cõu 1(4 đ): Dựng cụng thức nghiệm hoặc cụng thức nghiệm thu gọn giải cỏc phương trỡnh sau: a) ; b) ; Cõu 2:(2 đ) Nhẩm nghiệm cỏc phương trỡnh sau: ( Dựng hệ thức Vi - ột) a) ; b) Cõu3(2đ) Tỡm hai số , biết: a. và; b. và Cõu 4:(2đ) Tỡm m để phương trỡnh: x2 – 2(m - 1)x – 3m + m2 = 0 (1) cú 2 nghiệm x1, x2 thoả món x12 + x22 = 16. Hướng dẫn chấm Cõu Nội dung Điểm 1 a Ta cú: D = b2 – 4ac = (- 5)2 – 4.1.6 = 25 – 24 = 1 > 0 Phương trỡnh cú hai nghiệm phõn biệt = = 3 = = 2 0,5 0,5 0,5 0,5 b Ta có: = = = >= 24 + 12 = 36 > 0 Phương trỡnh cú hai nghiệm phõn biệt = = 0,5 0,5 0,5 0,5 2 a ; Ta cú: a = 1; b = -2013; c = 2012 = > a + b + c = 1 - 2013 + 2012 = 0 Nờn phương trỡnh đó cho cú nghiệm x1 = 1; x2 = 0,5 0,5 b . Ta cú: a = 2012; b = 2013; c = 1 = > a - b + c = 2012 - 2013 + 1 = 0 Nờn phương trỡnh đó cho cú nghiệm x1 = -1; x2 = 0,5 0,5 3 a và Hai số là nghiệm của phương trỡnh x2 - 5x + 6 = 0 => x1 = 3; x2 = 2; 0,5 0,5 b và Hai số là nghiệm của phương trỡnh x2 - 10x + 16 = 0 => x1 = 8; x2 = 2 0,5 0,5 4 x2 – 2(m - 1) + m2 – 3m = 0 (1) D’ = b’2 – ac = (m – 1)2 – ( m2 – 3m) = m2 - 2m + 1 - m2 + 3m = m + 1 Để (1) cú hai nghiệm D’ > 0 m + 1 > 0 = > m > - 1 Áp dụng hệ thức Vi- ột ta cú: x12 + x22 = 16 (x1 + x2)2 - 2x1.x2 = 16 4(m – 1)2 - 2(m2 - 3m) = 16 4m2 - 8m + 4 - 2m2 + 6m = 16 m2 - m - 6 = 0 = > m1 = - 2; m2 = 3 Vậy với m = 3 thỡ (1) cỳ 2 nghiệm x1, x2 thoả mãn x12 + x22 = 16. 0,25 0,25 0, 5 0,25 0,25 0,25 0,25 4.4. Củng cố : - GV : Thu bài ; Nhận xét giờ kiểm tra 4.5. Hướng dẫn về nhà : - Trình bày bài kiểm tra vào vở - Xem trước bài mới - Ôn lại cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu ; phương trình tích ; phương trình bậc hai 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 28.3.2013 Ngày giảng: 01.4.2013 Tiết 60 Đ7. phương trình quy về phương trình bậc hai 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức: Học sinh biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao có thể đưa về phương trình tích hoặc giải được nhờ ẩn phụ. 1.2. Kỹ năng: Học sinh ghi nhớ khi giải phương trình chứa ẩn ở mẫu thức trước hết phải tìm điều kiện của ẩn và phải kiểm tra đối chiếu điều kiện để chọn nghiệm thoả mãn điều kiện đó. Học sinh được rèn kĩ năng phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích. 1.3. Thái độ: Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. Gv : Bảng phụ đề bài 2.2. Hs : Ôn tập cách giải pt tích, pt chứa ẩn ở mẫu. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') -HS1 : Nêu các cách giải pt bậc hai? Đưa ví dụ rồi áp dụng 4.3. Bài mới. (30’) ĐVĐ: Thực tế khi giải phương trình ta có thể gặp một số phương trình mà để giải pt đó ta có thể quy về pt bậc hai để giải. Trong bài hôm nay ta sẽ giải một số pt như thế. Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Phương trình trùng phương. (10’) - Giới thiệu dạng tổng quát của pt trùng phương. ? Hãy lấy ví dụ về pt trùng phương. ? Làm thế nào để giải được pt trùng phương. - Gợi ý: đặt x2 = t thì ta thu được pt nào => cách giải - Yêu cầu Hs làm VD1. ? t cần có điều kiện gì ? Hãy giải pt với ẩn t. ? Vậy pt đã cho có mấy nghiệm. - Cho Hs làm ?1. Đưa thêm câu c: x4 – 9x2 = 0 - Yêu cầu mỗi tổ làm một phần. - Gọi Hs nhận xét bài trên bảng. ? Pt trùng phương có thể có bao nhiêu nghiệm. - Nghe và ghi bài. - Tại chỗ lấy ví dụ. - Suy nghĩ tìm cách giải theo gợi ý của Gv. - Làm VD1, một em lên bảng trình bày đến lúc tìm được t. - Đk: t 0 - HS : Trình bày - Pt đã cho có 4 nghiệm. - Đại diện các tổ lên bảng trình bày, dưới lớp làm bài vào vở, sau đó nhận xét bài trên bảng. - Pt trùng phương có thể vô nghiệm, có 1 nghiệm, 2 nghiệm, 3 nghiệm và nhiều nhất là 4 nghiệm. 1. Phương trình trùng phương. *Dạng: ax4 + bx2 + c = 0 (a 0) VD1: Giải pt: x4 - 13x2 + 36 = 0 Đặt x2 = t (t 0) Ta được pt: t2 – 13t + 36 = 0 = (-13)2 – 4.1.36 = 25 = 5 t1 = = 9 (TMĐK) t2 = = 4 (TMĐK) +) t1 = 9 x2 = 9 x = 3 +) t2 = 4 x2 = 4 x = 2 Vậy pt đã cho có 4 nghiệm: x1 = - 2; x2 = 2; x3 = - 3; x4 = 3 ?1 Giải các pt trùng phương: a) 4x4 + x2 - 5 = 0 Phương trình có hai nghiệm: x1 = 1; x2 = - 1 b) 3x4 + 4x2 + 1 = 0 Phương trình đã cho vô nghiệm. c) x4 – 9x2 = 0 Phương trình có ba nghiệm: x1 = 0; x2 = 3; x3 = - 3 Hoạt động 2: Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. (8’) ? Nêu các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu. - Cho Hs làm ?2 ? Tìm điều kiện của ẩn x. - Yêu cầu Hs giải tiếp. - GV: Sửa bài . Nhận xét - Nhắc lại các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu. - Đk: x - Trình bày tiếp lời giải. - HS : Làm bài , Nhận xét 2. Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức. * Cách giải: Sgk/ 55 ?2 Giải pt: (1) - Đk: x - Pt (1) x2 – 3x + 6 = x + 3 x2 – 4x + 3 = 0 Có a + b + c = 0 x1 = 1 (TMĐK); x2 = = 3 (loại) Vậy nghiệm của pt (1) là: x = 1. Hoạt động 3: Phương trình tích. (12’) - Đưa ví dụ 2 ? Một tích bằng 0 khi nào. ? Giải VD2. - Cho Hs làm ?3. ? Dạng pt ? Cách giải - Gọi Hs trình bày lời giải. - GV: Sửa bài . Nhận xét - Theo dõi đề bài - Khi trong tích có một nhân tử bằng 0. - Tại chỗ trình bày lời giải VD2. - Làm ?3 - Phương trình bậc 3 - Đặt nhân tủ chung, đưa về dạng pt tích - Một em lên bảng trình bày. 3. Phương trình tích. VD2: Giải pt: (x + 1)(x2 + 2x – 3) = 0 x + 1 = 0 hoặc x2 + 2x – 3 = 0 *Giải x + 1 = 0 x1 = - 1 *Giải x2 + 2x – 3 = 0 có a + b + c = 0 x2 = 1; x3 = - 3 Vậy pt có 3 nghiệm: x1 = - 1; x2 = 1; x3 = - 3 ?3 Giải pt: x3 + 3x2 + 2x = 0 x(x2 + 3x + 2) = 0. x = 0 hoặc x2 + 3x + 2 = 0 *Giải x2 + 3x + 2 = 0 Có a – b + c = 0 x2 = - 1; x3 = - 2 Vậy pt có 3 nghiệm: x1 = 0; x2 = - 1; x3 = - 2. 4.4. Củng cố. (5’) ? Nêu cách giải pt trùng phương. (Đặt ẩn phụ đưa về pt bậc hai) ? Khi giải pt có chứa ẩn ở mẫu cần lưu ý các bước nào. (Xác định đk và kl nghiệm) ? Ta có thể giải một số pt bậc cao bằng cách nào. (Đưa về pt tích hoặc đặt ẩn phụ) - Giải pt: a, (x1 = 4; x2 = ) b, (3x2 – 5x + 1)(x2 – 4) = 0 ( x1 = ; x2 = ; x3 = 2; x4 = -2) GV: Đưa đề bài lên bảng Hs: Hai em lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở sau đó nhận xét bài trên bảng. 4.5. Hướng dẫn về nhà. (2’) - Nắm vững cách giải từng loại pt, xem lại các VD, bài tập đã chữa. - BTVN: 34, 35(a,c), 36b/Sgk-56 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 30.3.2013 Ngày giảng: 02.4.2013 Tiết 61 luyện tập 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức : Học sinh củng cố giải các phương trình đua được về phương trình bậc hai . 1.2. Kỹ năng : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng giải một số dạng phương trình quy về được về phương trình bậc hai: phương trình trùng phương, phương trình chứa ẩn ở mẫu, một số dạng phương trình bậc cao. Hướng dẫn học sinh giải phương trình bằng cách đặt ẩn phụ. 1.3. Thái độ : Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Thước thẳng, MTBT, bảng phụ đề bài. 2.2. HS : Ôn bài cũ - Xem trước bài tập, MTBT. 3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập . 4. Tiến trình dạy học : 4.1. ổn định tổ chức : (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ : (11’) -HS1 : Giải pt: 2x4 – 3x2 – 2 = 0 (x1 = ; x2 = - ) -HS2 : Giải pt : (x1 = 7 ; x2 = - 3) -HS3 : Giải pt : (x – 1)(x2 + 3x + 3) = 0 (x = 1) 4.3. Bài mới. Hoạt động 1 : Chữa bài tập (7’) HS: chữa bài tập ; HS dưới lớp nhận xét GV: Nhận xét , cho điểm Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (17’) - Đưa đề bài lên bảng. ? Hai pt có dạng như thế nào ? Cách giải -Yêu cầu 2 Hs lên bảng, dưới lớp làm bài vào vở - Theo dõi hướng dẫn Hs làm bài. - Gọi Hs nhận xét bài trên bảng. - Đưa đề bài lên bảng. ? Nêu cách giải pt a ? Nêu cách giải pt e) - Gọi Hs lên bảng làm - Nêu đề bài, cho hs hoạt động nhóm, - Kiểm tra hoạt động của các nhóm. Sau 5’ kiểm tra kết quả làm bài của các nhóm. - GV: Nhận xét . chốt kiến thức ? Trong pt a ta đặt gì làm ẩn. ? Đặt x2 + x = t ta được pt nào - Yêu cầu Hs lên bảng giải pt với ẩn t. - Với t1 = 1 ta có gì? - Với t2 = - ta có gì? - Yêu cầu Hs giải tiếp hai pt trên để tìm x. ? Với pt c ta đặt gì làm ẩn ? t cần có điều kiện gì? Vì sao? ? Ta có pt nào - Yêu cầu Hs giải tiếp - Theo dõi đề bài - Dạng pt trùng phương và pt có chứa ẩn ở mẫu. - Tại chỗ nêu cách giải. - Hai HS lên bảng, dưới lớp làm bài sau đó nhận xét. -HS: Nhận xét - Theo dõi đề bài - Khai triển, biến đổi pt về dạng đơn giản. - áp dụng các bước giải pt có chứa ẩn ở mẫu. - Lên bảng trình bày - Theo dõi đề bài, làm bài theo nhóm. Nửa lớp làm câu c, Nửa lớp làm câu d - Các nhóm trình bày kết quả - Nhóm khác nhận xét - Đặt x2 + x = t - Ta được pt: 3t2 – 2t – 1 = 0 - Giải pt đến lúc tìm được t - Có: x2 + x = 1 - Có: x2 + x = - - Giải pt và cho kết quả. - Đặt = t - Đk: t 0 - Ta được pt: t2 – 6t – 7 = 0 1. Bài 37/56-Sgk c) 0,3x4 + 1,8x2 + 1,5 = 0 Đặt x2 = t 0 ta được pt: 0,3t2 + 1,8t + 1,5 = 0 Có a – b + c = 0,3 – 1,8 + 1,5 = 0 t1 = - 1 (loại); t2 = = - 5 (loại) Vậy pt đã cho vô nghiệm. d) 2x2 + 1 = - 4 (Đk: x 0) 2x4 + 5x2 - 1 = 0 Đặt x2 = t 0 ta được pt: 2t2 + 5t – 1 = 0 = 25 + 8 = 33 t1 = (TMĐK) t2 = < 0 (loại) Với t1 = x2 = x1 = ; x2 = 2. Bài 38/56-Sgk a, (x – 3)2 + (x + 4)2 = 23 – 3x x2–6x +9 +x2 + 8x + 16 = 23– 3x 2x2 + 5x + 2 = 0 ..................... x1 = - ; x2 = - 2 e, (1) - Đk: x 3 - Pt (1) 14 = x2 – 9 + x + 3 x2 + x – 20 = 0 ......... x1 = 4 (TMĐK); x2 = - 5 (TMĐK) 3. Bài 39/57-Sgk c, (x2 – 1)(0,6x + 1) = 0,6x2 + x (x2 – 1)(0,6x + 1)– (0,6x + 1) = 0 (0,6x + 1)(x2 – 1 – x) = 0 0,6x + 1 = 0 hoặc x2 – x – 1 = 0 * 0,6x + 1 = 0 x1 = - * x2 – x – 1 = 0 ; = 1 + 4 = 5 x2 = ; x3 = d, (x2 + 2x + 5)2 = (x2 – x + 5)2 (x2 + 2x + 5)2 - (x2 – x + 5)2 = 0 (x2 + 2x + 5 - x2 + x - 5)( x2 + 2x + 5 + x2 – x + 5) = 0 (2x2 + x)( 3x – 10) = 0 2x2 + x = 0 hoặc 3x – 10 = 0 * 2x2 + x = 0 x(2x + 1) = 0 x1 = 0; x2 = * 3x – 10 = 0 x3 = 4. Bài 40/57-Sgk a) 3(x2 + x)2 – 2(x2 + x) – 1 = 0 Đặt x2 + x = t ta được pt: 3t2 – 2t – 1 = 0 Có a + b + c = 3 – 2 – 1 = 0 t1 = 1; t2 = - *Với t1 = 1 ta có ........... *Với t2 = - ta có ....... Phương trình đã cho có hai nghiệm: x1 = ; x2 = c) x - = 5 + 7 Đặt = t (t 0) ta được pt: t2 – 6t – 7 = 0 4.4. Củng cố. (5’) - Ta đã giải những dạng pt nào? - Khi giải pt ta cần chú ý gì? (Quan sát kĩ, xác định dạng của pt => tìm cách giải phù hợp) - Khi giải pt bằng phương pháp đặt ẩn phụ ta cần chú ý gì? (chú ý điều kiện của ẩn phụ) 4.5. Hướng dẫn về nhà. (4’) - Nắm chắc cách giải pt bậc hai và các dạng pt đã học - Xem lại các bài tập đã chữa. - BTVN: 37, 38, 39, 40 (các phần còn lại)/Sgk-56,57. - Ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 04.4.2013 Ngày giảng: 08.4.2013 Tiết 62 Đ8. giải bài toán bằng cách lập phương trình 1. Mục tiêu 1.1. Kiến thức + Học sinh biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn. + Học sinh biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán. + Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. 1.2. Kỹ năng + Rèn cho học sinh biết phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng để lập phương trình bài toán. + Rèn cách trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. 1.3. Thái độ + Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. Gv : Thước thẳng, MTBT 2.2. Hs : Ôn tập các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. Thước, MTBT. 3. Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hợp tác nhóm. 4. Tiến trình bài dạy: 4.1. ổn định tổ chức: (1') 4.2. Kiểm tra bài cũ: (7') -HS1 : Viết công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của pt bậc hai. -HS2 :Nêu các bước giải phương trình có chứa ẩn ở mẫu. 4.3. Bài mới. (27’) Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Ví dụ. (12’) - Để giải bài toán bằng cách lập phương trình ta phải làm những bước nào? - Cho Hs làm VD/ Sgk-57 ? Bài toán thuộc dạng nào ? Ta cần phân tích những đại lượng nào. - Đưa bảng phân tích các đại lượng, yêu cầu Hs lên bảng điền. ? Dựa vào bảng hãy phân tích trình bày bài toán. - Yêu cầu một Hs lên bảng giải pt và trả lời bài toán. - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Đọc to đề bài. - Dạng toán năng suất. - Cần phân tích các đại lượng: số áo may trong 1 ngày, thời gian may, số áo. - Lên bảng điền vào bảng phân tích - Tại chỗ trình bày lời giải cho đến lập được phương trình. - Một HS lên bảng giải pt và trả lời bài toán. 1. Ví dụ Số áo may 1 ngày Số ngày Số áo may Kế hoạch x (áo) (ngày) 3000 (áo) Thực hiện x + 6 (áo) (ngày) 2650 (áo) (Đk: x N*) Giải - Gọi số áo may trong 1 ngày theo kế hoạch là x (x N*). Thời gian may xong 3000 áo là: (ngày) Số áo thực tế may được trong 1 ngày là: x + 6 (áo) Thời gian may xong 2650 áo là: (ngày) - Xưởng may được 2650 áo trước khi hết thời hạn 5 ngày nên ta có pt: - 5 = x2 – 64 x – 3600 = 0 = 322 + 3600 = 4624 ; = 68 x1 = 32 + 68 = 100 (TM) x2 = 32 – 68 = - 36 < 0 (Loại) Vậy theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo. Hoạt động 2: Luyện tập. (15’) - Cho Hs làm ?1 ? Bài toán thuộc dạng toán gì ? Bài toán liên quan đến những kiến thức nào. ? Hãy chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn. - Yêu cầu một Hs lên bảng giải tiếp, dưới lớp làm bài sau đó nhận xét bài trên bảng. - Yêu cầu Hs đọc đề bài ? Xác định dạng toán. - Một em lên bảng làm bài. - Theo dõi, hướng dẫn Hs làm bài. - Nêu đề bài. - Hướng dẫn Hs phân tích đề bài. ? Chọn ẩn ? Bác Thời vay ban đầu 2000000đ, vậy sau một năm cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu. ? Số tiền này coi là gốc để tính lãi năm sau. Vậy sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là bao nhiêu. ? Lập pt bài toán. ? Giải pt. ? Trả lời. - Đọc đề bài. - Dạng toán diện tích - Liên quan đến kiến thức về hình chữ nhật - Tại chỗ chọn ẩn và đặt điều kiện cho ẩn - Lên bảng giải tiếp. - Nhận xét bài làm trên bảng. - Đọc đề bài. - Dạng toán tìm số - Lên bảng trình bày - Dưới lớp làm bài vào vở sau đó nhận xét bài trên bảng. - Theo dõi đề bài - Phân tích bài toán theo hướng dẫn của Gv. - Tại chỗ trình bày bài toán. 2. Luyện tập. ?1 - Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (x > 0) Vậy chiều dài của mảnh đất là:x+4 (m) - Diện tích của mảnh đất là 320m2, nên ta có pt: x(x + 4) = 320 x2 + 4x – 320 = 0 = 4 + 320 = 324 = 18 x1 = 16 (TM) x2 = - 20 (Loại) Vậy chiều rộng của mảnh đất là:16 (m) chiều dài của mảnh đất là: 20 (m) *Bài 41/Sgk-58. - Gọi số nhỏ là x số lớn là x + 5 - Tích hai số là 150 nên ta có pt: x(x + 5) = 150 x2 + 5x – 150 = 0 = 52 – 4.(- 150) = 625 = 25 x1 = x2 = = - 15 Vậy nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia chọn số 15, nếu một bạn chọn số -15 thì bạn kia chọn số -10 *Bài 42/Sgk-58 - Gọi lãi xuất cho vay 1 năm là x (x > 0) - Sau một năm cả vốn lẫn lãi là: 2 000 000 + 2 000 000.x% = 20 000(100 + x) - Sau năm thứ hai cả vốn lẫn lãi là: 20 000(100 + x) + 20 000(100 + x)x% = 200(100 + x)2 - Sau năm thứ hai, bác Thời phải trả cả vốn lẫn lãi là 2 420 000đ, ta có pt: 200(100 + x)2 = 2 420 000 (100 + x)2 = 12 100 |100 + x| = 110 +) 100 + x = 110 x = 10 (TM) +) 100 + x = - 110 x = - 210 (Loại) Vậy lãi xuất cho vay hàng năm là:10% 4.4. Củng cố. (5’) ? Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình. ? Khi giải bài toán bằng cách lập pt ta thường gặp các dạng toán nào. ? Khi giải bài toán bằng cách lập pt ta cần chú ý điều gì. 4.5. Hướng dẫn về nhà. (5’) - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập pt. - Xem lại các ví dụ, bài tập đã chữa. - BTVN: 43, 45, 46, 47/Sgk-58,59. - Lưu ý: Với các bài toán có 3 đại lượng, trong đó có một đại lượng là tích của hai đại lượng kia (toán chuyển động, toán năng suất, diện tích,...) ta nên phân tích các đại lượng bằng bảng thì dễ lập pt bài toán hơn. 5. Rút kinh nghiệm ******************************************* Ngày soạn: 06.4.2013 Ngày giảng: 09.4.2013 Tiết 63 luyện tập 1. Mục tiêu : 1.1. Kiến thức : Học sinh củng cố giải phương trình trình bậc hai thông qua giải bài toán bằng cách lập phương trình . 1.2. Kỹ năng : Học sinh được rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình qua bướcphân tích đề bài, tìm ra mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài trong bài toán để lập pt. Học sinh biết trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. 1.3. Thái độ : Hình thành thói quen làm việc cẩn thận, chính xác, khoa học. Phát triển tư duy logic, sáng tạo 2. Chuẩn bị: 2.1. GV: Thước thẳng, MTBT, bảng phụ đề bài. 2.2. HS : Ôn bài cũ - Xem trước bài tập, MTBT. 3. Phương pháp : Vấn đáp ; đặt và giải quyết vấn đề , luyện tập . 4. Tiến trình dạy học : 4.1. ổn định tổ chức : (1’) 4.2. Kiểm tra bài cũ : (11’) -HS1 :Chữa bài 45/Sgk-59 (ĐS: 11 và 12 ) -HS2 :Chữa bài 47/Sgk-59 (Vận tốc của cô Liên là 12 km/h) 4.3. Bài mới. (25’) Hoạt động 1 : Chữa bài tập (7’) - GV: Nhận xét bài của HS , sửa bài , cho điểm Hoạt động GV Hoạt động HS Ghi bảng Hoạt động 1: Luyện tập (18’) - Yêu cầu Hs đọc đề bài ? Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì. ? Chọn ẩn số? đơn vị? điều kiện. ? Hãy biểu thị các đại lượng khác và lập pt bài toán ? Giải pt. - Yêu cầu Hs cho biết kết quả và nhận xét - Nêu đề bài ? Bài toán thuộc dạng toán nào. ? Ta cần phân tích những đại lượng nào ? Hãy lập bảng phân tích. - Hs lên bảng Thời gian HTCV Năng suất 1 ngày Đội 1 x ngày Đội 2 x + 6 ngày Hai đội 4 ngày - Yêu cầu Hs đọc đề bài. ? Trong bài toán có những đại lượng nào. ? Nêu mối quan hệ giữa các đại lượng trên. ? Hãy lập bảng phân tích và phương trình của bài toán. - Yêu cầu Hs về nhà trình bày lời giải bài toán - Đọc to đề bài - Là tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. - Tại chỗ trình bày lời giải. - Một HS lên bảng giải pt. - HS: Phát biểu - Theo dõi đề bài và đọc lại đề bài. - Dạng toán năng suất. - Đại lượng: thời gian hoàn thành công việc, năng suất một ngày. - Lên bảng lập bảng phân tích - Trình bày lời giải theo bảng phân tích - Đọc đề bài - Bài toán có 3 đại lượng: khối lượng (m), khối lượng riêng (D), thể tích (V). D = - lập bảng phân tích và pt bài toán - Về nhà trình bày lời giải theo p.tích 1. Bài 46/Sgk-50 - Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) (x > 0) Chiều dài là: (m) - Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình: (x + 3) = 240 ............. x1 = 12 (TM) ; x2 = - 15 (Loại) Vậy chiều rộng mảnh đất là 12m, chiều dài mảnh đất là: = 20m 2. Bài 49/Sgk-59 - Gọi thời gian làm riêng hoàn thành công việc của đội I là x ngày (x > 0), thì thời gian làm riêng hoàn thành công việc của đội II là x + 6 (ngày) - Một ngày đội I làm được: công việc, đội II làm được công việc. - Một ngày hai đội làm được công việc nên ta có pt: + = - Giải pt ta được: x1 = 6 (TM) ; x2 = - 4 (loại) Vậy thời gian làm riêng hoàn thành công việc của đội I là 6 ngày , đội II là 12 ngày 3. Bài 50/Sgk-59 Khối lượng Khối lượng riêng Thể tích Kim loại 1 880g x () (cm3) Kim loại 2 858g x – 1 () (cm3) ĐK: x > 1 Phương trình: - = 10 (x1 = 8,8 (TM), x2 = - 10 (loại)) 4.4. Củng cố. (4’) - Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? - Ta thường gặp những dạng toán nào? - Khi giải bài toán bằng cách lập pt ta cần chú ý gì? (cần nắm rõ trong bài toán có những đại lượng nào và mối quan hệ giữa các đại lượng đó) 4.5. Hướng dẫn về nhà. (4’) - Nắm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập pt, xem lại các bài tập đã chữa - Rèn luyện cách phân tích bài toán. - BTVN: 48, 51/Sgk-59 ; Bài 52, 59/Sbt-46. - HD bài 51/Sgk: áp dụng công thức tính nồng độ dung dịch C = 5. Rút kinh nghiệm ******************************************

File đính kèm:

  • docT59- T63.doc
Giáo án liên quan