1. MỤC TIÊU :
HS nắm vững các nội dung sau :
+ Các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
+ Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y= g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu f(x0), f(x1),
+ Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R,nghịch biến trên R
Yêu cầu HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diển các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax
2. CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ, mô hình mặt phẳng tọa độ (nếu có)
HS : SGK, bút lông ghi bảng
3. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
6 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1091 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 - Tuần 10 - Trường THCS Nguyễn Trãi, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10. Chương II – HÀM SỐ BẬC NHẤT
Tiết 19 § 1 . NHẮC LẠI VÀ BỔ SUNG
CÁC KHÁI NIỆM VỀ HÀM SỐ
MỤC TIÊU :
HS nắm vững các nội dung sau :
+ Các khái niệm về “hàm số”, “biến số” ; hàm số có thể cho bằng bảng hoặc bằng công thức.
+ Khi y là hàm số của x, thì có thể viết y = f(x), y= g(x), Giá trị của hàm số y = f(x) tại x0, x1, được kí hiệu f(x0), f(x1),
+ Đồ thị hàm số y = f(x) là tập hợp tất cả điểm biểu diễn các cặp giá trị tương ứng (x ; f(x)) trên mặt phẳng toạ độ.
+ Bước đầu nắm được khái niệm hàm số đồng biến trên R,nghịch biến trên R
Yêu cầu HS tính thành thạo các giá trị của hàm số khi cho trước biến số ; biết biểu diển các cặp số (x ; y) trên mặt phẳng toạ độ ; biết vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax
CHUẨN BỊ :
GV : Bảng phụ, mô hình mặt phẳng tọa độ (nếu có)
HS : SGK, bút lông ghi bảng
HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
1.Kiểm tra bài cũ :
GV giới thiệu chương:
2. Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
HĐ1: Khái niệm về hàm số
GV cho HS ôn lại khái niệm hàm số và trả lời câu hỏi :
- Khi nào thì đại lượng y được gọi là hàm số của đại lượng thay đổi x ?
- Hàm số được cho dưới những hình thức nào ?
- Em hiểu như thế nào về các kí hiệu y = f(x), y = g(x) ?
- Các kí hiệu f(0), f(1), f(2), f(a) nói lên điều gì ?
GV cho HS hoạt động nhóm ?1
Cho hàm số y = f(x) = x + 5
Tính f(x), f(1), f(2), f(3), f(-2), f(-10)
GV nhắc lại hàm hằng.
GV chốt lại khái niệm
+ Đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x.
+ Với mỗi giá trị của x, ta luôn xác định được chỉ một giá trị tương ứng của y.
HĐ2 : Đồ thị của hàm số
GV cho thực hiện ?2
a) Biểu diển các điểm sau trên mặt phẳng toạ độ Oxy.
A; B ; C(1; 2) ; D(2;1)
E ; F
b) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x
GV hãy nêu các bước làm.
GV yêu cầu HS cả lớp cùng làm vào vở
GV : Em hiểu về đồ thị của hàm số như thế nào ?
- Đồ thị hàm số y = ax (a ≠ 0) là đường như thế nào ?
- Muốn vẽ đồ thị hàm số y = ax ta cần làm qua các bước nào ?
HĐ3 : Hàm số đồng biến, nghịch biến
GV đưa ra hai hàm số y = 2x + 1 và
y = -2x + 1 và yêu cầu :
- Hãy tính giá trị tương ứng của hàm số và điền vào bảng theo mẩu bảng ở ?3
- Nhận xét gì về tính tăng (hoặc giảm) của dãy giá trị của biến số và dãy giá trị tương ứng của hàm số.
GV : Đưa ra bảng có ghi đầy đủ các giá trị của biến số và hàm số đã được chuẩn bị sẵn.
GV chốt lại : Cả hai hàm số trên xác định với mọi x Î R
Ta nói hàm số y = 2x + 1 đồng biến trên R
- Hàm số y = -2x + 1 nghịch biến trong R
GV đưa ra bảng kết luận lên màn hình.
HS : Nêu khái niệm SGK
HS : Hàm số có thể được cho bằng bảng hoặc bằng công thức,
HS : Ta hiểu y là hàm số x được cho bằng công thức y = f(x), y = g(x) ta hiểu rằng biến số x chỉ lấy những giá trị mà tại đó f(x) xác định.
HS : Tại giá trị của biến x bằng 0; 1; 2 .a thì y = f(x) bằng ?
Đại diện các nhóm trả lời ?1
f(0) = .0 + 5 = 5 ; f(1) =. 1 + 5 = 5
f(2) = .2 + 5 = 6 ; f(3) =.3 + 5 = 6
f(-2) =.(-2) + 5 = 4
f((-10) = .(-10)+5=0
2 HS lên bảng, mỗi em làm từng câu a)
HS :b) - Vẽ hệ trục Oxy
- Xác định thêm một điểm thuộc đồ thị hàm số khác 0.
chẳng hạn : A(1 ; 2)
- Vẽ đường thẳng OA, đường thẳng đó là đồ thị hàm số y = 2x
Một HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số y = 2x
HS : Nêu định nghĩa SGK
HS : trả lời câu hỏi
Hai HS lên bảng điền, cả lớp nhận xét
HS : - Hàm số y = 2x + 1. Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của y = 2x + 1 cũng tăng lên.
- Hàm số y = -2x + 1. Khi cho x các giá trị tuỳ ý tăng lên thì các giá trị tương ứng của
y = -2x + 1 lại giảm đi.
HĐ 4 : Củng cố
Làm bài 1/T.44 SGK (Phiếu học tập)
a)Cho hàm số y = f(x) = .
Tính : f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f
b) Cho hàm số y = g(x) = + 3
Tính : f(-2) ; f(-1) ; f(0) ; f
c) Có nhận xét gì về giá trị của hai hàm số đã cho ở trên khi cho biến x lấy cùng một giá trị ?
Bài 2 : (tr. 44 SGK) đưa đề bài lên bảng phụ)
x
-2,5
-2
-1,5
-1
-0,5
0
0,5
1
1,5
y =
4,25
4
3,75
3,5
3,25
3
2,72
2,5
2,25
HĐ 5 : Hướng dẫn học ở nhà
Học theo SGK.
Làm các bài tập sau : 3; 4; 5 SGK/tr. 45
1; 2 ; 3 SBT /tr.56
Tiết 20 § LUYỆN TẬP
MỤC TIÊU :
- HS cũng cố các khái niệm đã học ở §1 về hàm số , đồ thị hàm số, hàm số đồng biến, hàm số nghịch biến.
- HS được rèn kĩ năng vẽ đồ thị hàm số y = ax .
CHUẨN BỊ :
GV chuẩn bị bảng phụ vẽ trước hình 4, hình 5
HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1. Kiểm tra bài cũ
HS 1 : Sửa bài 3/T. 56 SBT
Cho hàm số y = f(x) = . Tính
f(-5) ; f(-4) ; f(-1); f(0) ; f
f(1) ; f(2) ; f(4) ; f(a) ; f(a + 1)
- Hàm số trên đồng biến hay nghịch biến ?
HS1 : f(-5) = .(-5)= ;
f(-4) = -3 ; f(-1) =
f(0) = 0 ; f = ; f(1) = ; f(2) =
; f(4) = 3 ; f(a) = ; f(a + 1) =
HS2 : Sửa bài 3/T.45 SGK
HS2 :a)
-Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và
điểm A(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x.
- Vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O(0;0) và điểm
A(1 ; -2), ta được đồ thị hàm số y = -2x.
b) Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng
của hàm số y = 2x cũng tăng lên, do đó hàm số
y = 2x đồng biến trên R.
Khi giá trị của biến x tăng lên thì giá trị tương ứng
của hàm số y = - 2x lại giảm đi , do đó hàm số
y = - 2x nghịch biến trên R.
2.Tổ chức luyện tập:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HọC SINH
HĐ1: Luyện tập
Làm bài 4/trang 45 SGK
GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ
y
Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm
x
Bài 5/T.45 SGK
Đưa đề bài lên bảng phụ.
GV : Yêu cầu HS nhìn hình đọc tọa độ các điểm A, B , sau đó hướng dẫn HS cách tìm tọa độ giao điểm.
GV : - Điểm A(2 ; 4) là tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = 4 và y = 2x.
- Điểm B(4 ; 4) là tạo độ giao điểim của hai đường thẳng y = 4 và y=x.
y
x
Gọi hai HS lên tính chu vi và diện tích của OAB
HS hoạt động theo nhóm
Giải bài 4 :
- Vẽ hình vuông có độ dài cạnh là 1 đơn vị, một đỉnh O, ta được đường chéo OB có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O,cạnhCD = 1 và cạnh OC = OB = . Ta được đường chéo OD có độ dài bằng .
- Vẽ hình chữ nhật có một đỉnh là O, một cạnh bằng 1 đơn vị và một cạnh có độ dài bằng , ta được một điểm A(1 ; ).
- Vẽ đường thẳng qua gốc toạ độ O và điểm A, ta được đồ thị hàm số y = x
HS nêu cách vẽ và trả lời :
a) - Vẽ đường thẳng đi qua gốc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm C(1 ; 2), ta được đồ thị hàm số y = 2x.
- Vẽ đường thẳng đi qua góc tọa độ O(0 ; 0) và qua điểm D(1 ; 1), ta được đồ thị hàm số y = x.
b) –Tìm tọa độ điểm A :
Phương trình : y = 2x, cho y = 4, Þ x = 2,
Þ A (2 ; 4)
-Tìm tọa độ điểm B :
Phương trình y= x, cho y = 4 Þ x = 4
Þ B(4 ; 4)
-Tính chu vi ∆OAB :
Áp dụng định lý Py-ta-go, ta được :
Ta có : AB = 4 – 2 = 2 (cm)
Gọi P là chu vi tam giác OAB, ta có :
P = 2 + » 12,13 (cm)
- Tính diện tích của tam giác OAB, ta có :
S =
HĐ2 : Củng cố
GV : Cho HS nhắc lại cách vẽ đồ thị hàm số y = ax .
HĐ3 : Hướng dẫn học ở nhà.
Xem lại các bài tập đã giải.
Làm tiếp bài 6 , 7 (SGK trang 45,46)
File đính kèm:
- TUN10~1.DOC