Giáo án Đại số 9 Tuần 11+12 - Lê Thị Hiền

 Học xong tiết này HS cần phải đạt được:

 - Hiểu được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b (a 0), luôn xácđịnh với mọi x thuộc R.

 - Hiểu được hàm số y = ax + b đồng biến a > 0, nghịch biến a < 0.

 - Biết được hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên R từ đó thừa nhận tính chất chất tổng quát.

` - Áp dụng tính chất để giải bài tập cơ bản trong sách giáo khoa.

 - Học sinh thấy được toán học là một môn khoa học trừu tượng nói chung và hàm số nói riêng xuất phát từ thực tế

 

doc11 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 794 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 11+12 - Lê Thị Hiền, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 11 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 21. HÀM SỐ BẬC NHẤT A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - Hiểu được hàm số bậc nhất là hàm số có dạng y=ax+b (a0), luôn xácđịnh với mọi x thuộc R. - Hiểu được hàm số y = ax + b đồng biến a > 0, nghịch biến a < 0. - Biết được hàm số bậc nhất đồng biến, nghịch biến trên R từ đó thừa nhận tính chất chất tổng quát. ` - Áp dụng tính chất để giải bài tập cơ bản trong sách giáo khoa. - Học sinh thấy được toán học là một môn khoa học trừu tượng nói chung và hàm số nói riêng xuất phát từ thực tế B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ, thước 2.Học sinh: SGK,Ôn lại khái niệm hàm số. C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Phát biểu định nghĩa hàm số ? Cho ví dụ ? - HS2: Hàm số được gọi là đồng biến (nghịch biến) khi nào ? III/ Bài mới 1/ Khái niệm hàm số bậc nhất - Đưa ra bảng phụ bài toán và vẽ sơ đồ tóm tắt Yêu cầu HS làm ?1 ? Sau 1(h), ôtô di được bao nhiêu km ? Sau t (h) ôtô đi được bao nhiêu km ? Sau t (h), ôtô cách trung tâm Hà Nội là bao nhiêu Yêu cầu HS làm ?2 ? Bài toán yêu cầu ta tìm gì ? Tại sao S là hàm số của t ? Nếu S= y, t= x, 50 = a ta được công thức ntn ? Hàm số bậc nhất có dạng như thế nào ? y =2x có phải là hàm số bậc nhất không, xác định a,b ? Các hàm số sau có phải là hàm số bậc nhất không ? Xác định hệ số a,b - GV chốt lại kiến thức a. Bài toán: (Sgk-46) HS quan sát và đọc bài toán - HS suy nghĩ, trả lời ?1 Điền vào chỗ trống Thời gian (h) 1 2 t S (km) 50 100 50t Sau t(h) ô tô cách Hà Nội 1 khoảng s = 50.t + 8 ( km) ?2 Tính các giá trị tương ứng của s khi t = 1h; 2h; 3h; . . . - HS suy nghĩ, trả lời t(h) 1 2 3 . . . S = 50.t+ 8 58 108 158 . . . HS: Ta có S phụ thuộc vào t HS: Với mỗi giá trị của t chỉ có 1 giá trị của s. Þ s là hàm số của t b. Định nghĩa : (Sgk-47) HS: Hàm số bậc nhất có dạng y = ax + b (trong đó a, b là các số cho trước và a 0) - Là một hàm số bậc nhất a=2, b=0 Ví du: y = x - 5 ; y = 2x + 3; y = 3x HS:a, Là hàm số bậc nhất (a= 1, b = -5) b, Là hàm số bậc nhất (a = 2, b = 3) c, Là hàm số bậc nhất (a = 3, b = 0) Chú ý: Khi b = 0, hàm số có dạng: y = ax 2/ Tính chất GV: Đưa ra ví dụ - Yêu cầu học sinh đọc ? Hàm số xác định với những giá trị nào của x ? Ta chứng minh hàm số này nghịch biến như thế nào GV: Yêu cầu HS làm ?3 ? Hàm số xác định với những giá trị nào của x - Em hãy dự đoán xem hàm số này ĐB,NB ? Chứng minh điều đó? ? Rút ra nhận xét qua VD, ?3 đối với hệ số a. ? Khi nào thì hàm số y = ax + b đồng biến, nghịch biến - Yêu cầu hs làm ? 4 ? Cho ví dụ hàm số đồng biến, nghịch biến - GV chốt lại kiến thức a. Ví dụ: (Sgk-47) HS đọc VD HS: Hàm số y = - 3x + 1 luôn xác định "xÎ R HS: Khi x1 f(x2) nên hàm số trên là hàm số nghịch biến trên R ?3 HS: Xác định với mọi x thuộc R HS: Trả lời và chứng minh - Với x1, x2 bất kì thuộc R và x1< x2 hay x2 – x1 > 0, ta có : f(x1) = 3x1 + 1, f(x2) = 3x2 + 1 Ta có: f(x2) - f(x1) = (3x2 + 1) - (3x1+ 1) = 3x2 + 1 - 3x1 - 1= 3 (x2 - x1) > 0 Þ f(x1) < f(x2) Do đó hàm số y = 3x +1 đồng biến. b. Tổng quát: (Sgk-47) Hàm số y = ax + b xác định " x Î R - Khi a > 0 Þ hàm số đồng biến trên R - Khi a < 0 Þ hàm số nghịch biến trên R ?4 Cho ví dụ về hàm số bậc nhất: a) Hàm số đồng biến y = 4x - 5, y = x + 2 vì a>0 b) Hàm số nghịch biến y = - x - 1; y = - 2x + 5 vì a<0 IV/ Củng cố - Yêu cầu HS làm bài 8/48 GV:Đưa nội dung bài 8/48 lên bảng phụ ? Bài toán Yêu cầu gì GV : chốt lại cách làm và lời giải -Yêu cầu HS làm bài 9/48 ? Bài toán yêu cầu gì ? Nêu cách làm GV chốt lại kiến thức toàn bài HS Đọc bài Bài 8/48 a, Là hàm số bậc nhất: a=-5,b=1 (Vì a<0 NB) b, Là hàm số bậc nhất: a=-0.5, b=0 (vì a<0 NB) c, Là hàm số bậc nhất a=,b= (vì a>0 ĐB) d, Không phải là hàm số bậc nhất HS Đọc bài Bài 9/48 Cho hàm số y = (m - 2)x + 3 HS: Hàm số ĐB khi m – 2 > 0 hay m >2 Hàm số NB khi m - 2 < 0 hay m < 2 V /Hướng dẫn về nhà Nắm chắc định nghĩa và các tính chất về hàm số bậc nhất và nắm chắc cách xác định một hàm số là hàm số bậc nhất, cách chứng minh một hàm số đồng biến hay nghịch biến. Làm các bài tập 10, 11, 12 (Sgk / 48) Hướng dẫn: Bài 12. Thay x và y vào hàm số y = ax +3 TUẦN 11 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 22. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: - Củng cố cho các khái niệm hàm số, tính chất của hàm số bậc nhất - Nhận dạng hàm số bậc nhất, áp dụng hàm số bậc nhất để xét hàm số bậc nhất đồng biến hay nghịch biến. - Tích cực hoạt động giải toán, tính toán cẩn thận, chính xác B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: 2 tờ giấy trong vẽ sẵn hệ trục toạ độ Oxy có lưới ô vuông. - Thước thẳng có chia khoảng, ê ke, phấn màu. 2.Học sinh: SGK,Ôn lại kiến thức hàm số y= ax + b, y = ax - Thước kẻ, ê ke C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Nêu khái niệm hàm số bậc nhất? Cho ví dụ ? - HS2: Hãy nêu tính chất hàm số bậc nhất? cho ví dụ ? III/ Bài mới x 20 (cm) 30(cm) x GV yêu cầu HS làm bài 10 tr48 SGK - Bài toán cho biết gì? và yêu cầu gì? GV yêu cầu hs vẽ hình vào vở HS: Đọc đề bài 10tr48SGK - Nêu cách tìm chiều dài, chiều rộng hình chữ nhật mới ? HS: Chiều dài, rộng hình chữ nhật ban đầu là 30(cm), 20(cm). Sau khi bớt mỗi chiều x(cm) chiều dài, rộng hình chữ nhật mới là 30 –x(cm); 20 – x(cm) - Nêu công thức tính chu vi hình chữ nhật? - Tìm chu vi hình chữ nhật đó Chu vi hình chữ nhật mới là: y = 2[(30-x) + (20-x)]Û y = 2[20 – x + 20 - x] GV gọi HS lên bảng trình bày lời giải Û y = 2[50 - 2x] Û y = 100 – 4x HS ở dưới lớp làm bài vào vở HS nhận xét bài làm Bài 12tr48 SGK Bài 12tr48 SGK HS: đọc kĩ đề bài - Em làm bài này thế nào? HS: Ta thay x = 1; y = 2,5 vào hàm số y = ax + 3 2,5 = a.1 + 3 Û -a = 3 – 2,5 Û - a = 0,5 Û a = -0,5 ¹ 0 Hệ số a của hàm số trên là a = -0,5 Bài 8 tr57SBT Yêu cầu hs đọc kĩ đề bài GV gọi hs trả lời miệng HS trả lời miệng a) Hàm số là đồng biến vì a = 3 - > 0 b) x = 0 => y = 1 x = 1 => y = 4 - x = => y = - 1 x = => y = 8 x = => y = c) GV hướng dẫn HS làm một phần: x + 1 = 0Û = -1 Û HS chú ý theo dõi và ghi bài vào vở Sau đó gọi 2 HS lên bảng giải tiếp 2 trờng hợp: y = 1; y = c) 2 HS lên trình bày: HS1: x + 1 = 1 => x = 0 HS2: x + 1 = 2 + => x = HS hoạt động nhóm làm bài a) Hàm số Û là hàm số bậc nhất. GV cho HS hoạt động nhóm 5 phút rồi gọi 2 nhóm lên trình bày bài làm . Û ¹ 0 Û 5 – m > 0 = - m > - 5 Û m < 5 GV gọi hai HS nhận xét bài làm của các nhóm. b) Hàm số là hàm số bậc nhất khi: - GV yêu cầu đại diện 2 nhóm khác cho biết nhóm trên làm đúng hay sai. ¹ 0 - GV cho điểm 1 nhóm làm tốt hơn và yêu cầu HS chép bài. tức là m + 1 ¹ 0 và m - 1¹0 => m ¹±1 - Bài 11tr48SGK Sau khi hoàn thành câu a) GV đưa lên bảng phụ câu b) trong bảng dưới đây, hãy ghép một ô ở cột bên trái với một ô ở cột bên phải để được kết quả đúng. - Bài 11tr48SGK HS hoạt động nhóm 7 phút A. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có tung độ bằng 0 1. đều thuộc trục hoành Ox, có phương trình là y = 0 Đáp án ghép A – 1 B. Mọi điểm trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ bằng O 2. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư I hoặc III, có phương trình là y = x B – 4 C. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ và tung độ bằng nhau. 3. đều thuộc tia phân giác của góc phần tư II hoặc IV, có phương trình là y = -x C – 2 D. Bất kỳ điểm nào trên mặt phẳng toạ độ có hoành độ và tung độ đối nhau 4. đều thuộc trục tung Oy, có phương trình là x = 0 D – 3 Sau đó GV khái quát Trên mặt phẳng toạ độ Oxy - Tập hợp các điểm có tung độ bằng O là trục hoành, có phương trình là y = 0. - Tập hợp các điểm có hoành độ bằng O là trục tung, có PT là x = 0 HS ghi lại kết luận vào vở. - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ bằng nhau là đường thẳng y= x - Tập hợp các điểm có hoành độ và tung độ đối nhau là dường thẳng y= - x (Các kết luận trên đưa lên màn hình) IV/ Củng cố Nhắc lại định nghĩa và các tính chất về hàm số bậc nhất Nêu cách xác định một hàm số là hàm số bậc nhất, cách chứng minh một hàm số đồng biến, nghịch biến. V /Hướng dẫn về nhà Bài tập về nhà số 58SBT, số 11,12ab, 13ab tr58SBT. Ôn tập các kiến thức: Đồ thị của hàm số là gì? Đồ thị của hàm số y = ax là đường như thế nào? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax (a ¹0) TUẦN 12 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 23. ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b (a ¹ 0) A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: * Về kiến thức: Hiểu được đồ thị của hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹ 0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. * Về kĩ năng: Biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm phân biệt thuộc đồ thị. B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông. - Thước thẳng, ê ke, phấn màu. 2.Học sinh: SGK, Ôn tập đồ thị hàm số, đồ thị hàm số y = ax và cách vẽ - Thước kẻ, ê ke C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Thế nào là đồ thị hàm số y = f(x)? Đồ thị hàm số y = ax (a ¹ 0) là gì? - HS2: Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax. III/ Bài mới ĐVĐ:Lớp 7 ta đã biết dạng đồ thị của hàm số y = ax (a ¹ 0) và biết cách vẽ đồ thị này. Dựa vào đồ thị hàm số y = ax ta có thể xác định được dạng đồ thị hàm số y = ax + b hay không, vẽ đồ thị hàm này như thế nào, đó là nội dung bài học hôm nay. 1. ĐỒ THỊ HÀM SỐ y = ax + b (a ¹0) 3 y 9 7 6 5 4 2 C’ B’ C A’ B A O 1 2 x - GV đưa bài ?1: Biểu diễn các điểm sau trên cùng một mặt phẳng toạ độ A(1;2); B(2; 4); C(3; 6); A’(1; 2 + 3); B’(2; 4 + 3); C’(3; 6 + 3) HS làm ?1 vào vở Một HS lên bảng xác định điểm - GV vẽ sẵn trên bảng một toạ độ Oxy có lưới ô vuông và gọi 1 HS lên bảng biểu diễn 6 điểm trên 1 hệ toạ độ đó và yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. GV hỏi: Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A, B, C. Tại sao? HS nhận xét: Ba điểm A, B, C thẳng hàng. Vì A, B, C có toạ độ thoả mãn y= 2x nên A, B, C cùng nằm trên đồ thị hàm số y = 2x hay cùng nằm trêm một đường thẳng. - Em có nhận xét gì về vị trí các điểm A’, B’, C’? - Các điểm A’, B’, C’ thẳng hàng. - Hãy chứng minh nhận xét đó. GV gợi ý: Chứng minh các tứ giác AA’B’B, BB’C’C là hình bình hành. HS chứng minh: Có A’A//B’B (vì cùng ^ Ox) A’A = B’B = 3 (đơn vị) => Tứ gác AA’BB’ là hình bình hành (vì có một cặp cạnh đối song song và bằng nhau) => A’B’ // AB Chứng minh tương tự => B’C’ //BC Có A, B, C thẳng hàng => A’, B’, C’thẳng hàng theo tiên đề Ơclít GV rút ra nx: Nếu A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng (d) thì A’, B’, C’ cùng nằm trên một đường thẳng (d’) //(d) GV yêu cầu HS làm ?2 HS cả lớp dùng bút chì điền kết quả vào bảng trong SGK. 2 HS lần lượt lên bảng điền vào hai dòng HS điền vào bảng. x -4 -3 -2 -1 -0,5 0 0,5 1 2 3 4 y = 2x -8 -6 -4 -2 -1 0 1 2 4 6 8 HS1 điền y = 2x + 3 -5 -3 -1 1 2 3 4 5 7 9 11 HS2 điền GV chỉ vào các cột của bảng ?2 hỏi: - Với cùng giá trị của biến x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 quan hệ như thế nào? HS: Với cùng giá trị của biến x, giá trị của hàm số y = 2x + 3 hơn giá trị tương ứng của hàm số y = 2x là 3 đơn vị. - Đồ thị của hàm số y = 2x là đường như thế nào? - Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng đi qua gốc toạ độ O (0,0) và điểm A(1, 2) - Theo nx trên: “Nếu A, B, C thuộc (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với (d’) // (d), hãy nx về đồ thị h/số y = 2x + 3. - Đồ thị của hàm số y = 2x + 3 là một đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x. - Đường thẳng y = 2x + 3 cắt trục tung ở điểm nào? Với x = 0 thì y = 2x + 3 = 3 vậy đường thẳng y = 2x + 3 cắt Oy tại điểm có tung độ bằng 3. GV đưa hình 7 tr 50.SGK lên bảng GV giới thiệu “Tổng quát“ SGK Một HS đọc lại “Tổng quát” STK 2. CÁCH VẼ ĐỒ THỊ CỦA HÀM SỐ y = ax + b(a¹ 0) GV: Khi b = 0 thì hàm số có dạng y =ax với a ¹0 Muốn vẽ đồ thị của hàm số này ta làm thế nào? - HS muốn đồ thị hàm số y = ax (a¹0) ta vẽ đường thẳng đi qua gốc toạ độ O và điểm A (1; a) - Hãy vẽ đồ thị hàm số y = -2x -2 x O y 1 - HS vẽ GV: Khi b ¹ 0, làm thế nào để vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b? GV gợi ý: đồ thị hàm số y = ax + b là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. HS:- Vẽ đường thẳng // với đg thẳng y = ax và cắt truc tung tại điểm có tung độ bằng b. - Xác định hai điểm phân biệt của đồ thị rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó. - Xác định hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ rồi vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó... GV: Các cách nêu trên đều có thể vẽ được đồ thị hàm số y = ax + b (với a ¹ 0, b ¹0) Trong thực hành, ta thường xác định hai điểm đặc biệt là giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ. - Làm thế nào để xác định được hai giao điểm này? HS: Cho x = 0 => y = b, ta được điểm (O, b) là giao điểm của đồ thị với trục tung. Cho y = 0 => x = -, ta được điểm là giao điểm của đồ thị với trục hoành GV yêu cầu HS đọc hai bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b Một HS đọc to các bước vẽ đồ thị SGK GV hướng dẫnHS làm ?3 SGK Vẽ đồ thị của các hàm số sau: a) y = 2x - 3 b) y = -2x + 3 - GV kẻ sẵn bảng giá trị và gọi một HS lên bảng Lập bảng x 0 1,5 y = 2x – 3 - 3 0 O Q 1,5 -3 P y x - GV vẽ sẵn hệ toạ độ Oxy và gọi một HS lên bảng vẽ đồ thị; yêu cầu HS dưới lớp vẽ vào vở. - GV gọi 1 HS lên làm ?3 b) yêu cầu HS dưới lớp làm vào vở. b) y = -2x + 3 Lập bảng x 0 1,5 y = -2x + 3 3 0 O Q P y x 3 1,5 - GV chốt lại: + Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹ 0) là một đường thẳng nên muốn vẽ nó, ta chỉ cần xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị. + Đồ thị ?3 a) ta thấy a > 0 nên hàm số y = 2x – 3 đồng biến: từ trái sang phải đường thẳng y = ax đi lên (nghĩa là x tăng thì y tăng) + Nhìn đồ thị ?3 b) ta thấy a < 0 nên hàm số y = -2x + 3 nghịch biến trên R. Từ trái sang phải, đường thẳng y = ax + b đi xuống (Nghĩa là x tăng thì y giảm) IV/ Củng cố - Đồ thị của hàm số y = ax + b(a¹ 0) là gì? - Đồ thị của hàm số y = ax + b(a¹ 0) là đường như thế nào? Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a¹ 0) V /Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài theo SGK và vở ghi - Bài tập về nhà số 15, 16 SGK tr51và 14 tr58 SBT TUẦN 12 Ngày dạy:.../11/2013 Tiết 24. LUYỆN TẬP A. MỤC TIÊU Học xong tiết này HS cần phải đạt được: Củng cố đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹0) là một đường thẳng luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y = ax nếu b ¹0 hoặc trùng với đường thẳng y = ax nếu b = 0. HS vẽ thành thạo đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định 2 điểm phân biệt thuộc đồ thị (thường là hai giao điểm của đồ thị với hai trục toạ độ) B. CHUẨN BỊ 1.Giáo viên: Bảng phụ có kẻ sẵn hệ trục toạ độ Oxy và lưới ô vuông. - Thước thẳng, ê ke, phấn màu. 2.Học sinh: SGK, Một số trang giấy của vở ô ly - Thước kẻ, ê ke C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC I/ Tổ chức Sĩ số 9A : II/ Kiểm tra - HS1: Chữa bài tập 15 tr51 SGK - HS2: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ¹0) là gì? Nêu cách vẽ đồ thị y = ax + b với a ¹0, b ¹0. III/ Bài mới GV Ra bài tập 16/tr51 SGK Bài tập 16 tr51 SGK - Nêu cách vẽ đồ thị hàm số trên x 0 1 x 0 -1 O 1 2 x -2 A -2 -1 1 H B y 2 C M y = x 0 1 y = 2x+2 2 0 - Hãy xác định đường thẳng đi qua các điểm - Vẽ đồ thị hàm số đi qua các điểm đó GV yêu cầu 1HS lên bảng vẽ đồ thị hàm số GV gọi HS nhận xét bài làm của bạn A (-2; 2) + GV vẽ đường thẳng đi qua B(O, 2) song song với Ox và yêu cầu HS lên bảng xác định toạ độ C. HS làm bài dưới sự hướng dẫn của GV + Toạ độ điểm C (2; 2) + Hãy tính diện tích DABC? + Xét DABC: Đáy BC = 2cm. (HS có thể có cách tính khác: Chiều cao tương ứng AH = 4cm Ví dụ: SABC = SAHC – SAHB => (cm2) GV đưa thêm câu d) Tính chu vi DABC? - Xét DABH: AB2 = AH2 + BH2 = 16+4 => AB = (cm) - Xét DACH: AC2 = AH2 + HC2 = 16 + 16 => AC = (cm) Chu vi PABC = AB + AC + BC = +2 » 12,13 (cm) - GV cho HS làm bài tập 18 tr65 - 1 HS đứng lên đọc đề bài Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm HS hoạt động theo nhóm lớp làm bài 18 (a), lớp làm 18 (b) Bài làm của các nhóm a) Thay x = 4, y = 11 vào y = 3x+b ta có: 11 = 3.4 + b => b = 11 – 12 = -1 Hàm số cần tìm là: y = 3x – 1 x 0 4 y = 3x – 1 -1 11 (có thể HS lập bảng khác) 11 y 4 N M -1 O x x 0 y = 3x - 1 -1 0 b) Ta có x = -1, y =3, thay vào y = ax + 5 => 3 = - a+5 => a = 5 – 3 = 2 O x 2,5 y 5 GV kiểm tra hoạt động của các nhóm. Hàm số cần tìm: y = 2x + 5 Đại diện các nhóm lên trình bày bài. HS lớp nhận xét, chữa bài - Bài 16/ tr.59 SBT: GV hướng dẫn HS; Đồ thị của hàm số y = ax + b là gì? - Gợi ý cho em làm câu này như thế nào? - Là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. - Ta có a = 2 Vậy đồ thị hàm số trên cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng 2 khi a = 2 Bài 16 tr59SBT, câu b - GV gợi ý: Đồ thị của hàm số cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng –3 nghĩa là gì? Hãy xác định a? Câu c) GV yêu cầu HS về nhà làm bài. HS: Nghĩa là: Khi x = -3 thì y = 0 Ta có: y = (a – 1)x + a 0 = (a – 1)(-3) + a 0 = -3a + 3 + a 0 = -2a + 3 =>a = 1,5 Với a = 1,5 thì đồ thị hàm số trên cắt trục hoành tại điểm có hoành độ bằng - 3 IV/ Củng cố - Đồ thị của hàm số y = ax + b(a¹ 0) là đường như thế nào? - Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a¹ 0) V /Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài theo SGK và vở ghi - Bài tập 17 tr51, bài 19 tr52 SGK, số 14, 15, 16 (c) tr58, 59 SBT

File đính kèm:

  • docTUAN 11+12- ĐAI 9.doc