I. Mục tiêu :
Qua bài này , học sinh cần .
- Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .
- Bảng phụ tổng hợp kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
- Bảng phụ ghi 1 , 2 ; 3 ; 4 ; 5 trong SGK .
2 . Trò :
- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
- Đọc trước bài học chuẩn bị các ra giấy nháp .
7 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 929 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 1+2, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1
Tiết : 01 Ngày soạn : 03 tháng 9 năm 2005
Tên bài : Căn bậc hai
I. Mục tiêu :
Qua bài này , học sinh cần .
- Nắm được định nghĩa , kí hiệu về căn bậc hai số học của số không âm .
- Biết được liên hệ của phép khai phương với quan hệ thứ tự và dùng liên hệ này để so sánh các số .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .
- Bảng phụ tổng hợp kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
- Bảng phụ ghi ?1 , ?2 ; ?3 ; ?4 ; ?5 trong SGK .
2 . Trò :
- Ôn lại kiến thức về căn bậc hai đã học ở lớp 7 .
- Đọc trước bài học chuẩn bị các ? ra giấy nháp .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải phương trình : a) x2 = 4 ; b) x2 = 7
- Căn bậc hai của một số không âm a là gì ?
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Căn bậc hai
- GV gọi HS nhắc lại kiến thức về căn bậc hai của một số không âm a đã học ở lớp 7 . Sau đó nhắc lại cho HS và treo bảng phụ tóm tắt các kiến thức đó .
- Yêu cầu HS thực hiện ?1 sgk - 4
? Hãy tìm căn bậc hai của các số trên . ( HS làm sau đó lên bảng tìm )
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện ?1
( HS1 - a , b ; HS2 - c , d ) Các HS khác nhận xét sau đó GV chữa bài .
? Căn bậc hai số học của số dương a là gì .
- GV đưa ra định nghĩa về căn bậc hai số học như sgk - HS ghi nhớ định nghĩa .
- GV lấy ví dụ minh hoạ ( VD : sgk)
- GV nêu chú ý như sgk cho HS và nhấn mạnh các điều kiện
- GV treo bảng phụ ghi ?2(sgk) sau đó yêu cầu HS thảo luận nhóm tìm căn bậc hai số học của các số trên .
- GV gọi đại diện của nhóm lên bảng làm bài
+ Nhóm 1 : ?2(a) + Nhóm 2 : ?2(b)
+ Nhóm 3 : ?2(c) + Nhóm 4: ?2(d)
Các nhóm nhận xét chéo kết quả , sau đó giáo viên chữa bài .
- GV đưa ra khái niệm phép khai phương và chú ý cho HS như SGK ( 5)
- ? Khi biết căn bậc hai số học của một số ta có thể xác định được căn bậc hai của nó bằng cách nào .
- GV gợi ý cách tìm sau đó yêu cầu HS áp dụng thực hiện ?3(sgk)
- Gọi HS lên bảng làm bài theo mẫu .
? Căn bậc hai số học của 64 là .... suy ra căn bậc hai của 64 là .....
? Tương tự em hãy làm các phần tiếp theo .
1. Căn bậc hai :
- Bảng phụ ( ghi ã , ã , ã sgk- 4 )
- ?1 ( sgk)
a) Căn bậc hai của 9 là 3 và -3
b) Căn bậc hai của là
c) Căn bậc hai của 0,25 là 0,5 và - 0,5
d) Căn bậc hai của 2 là
*Định nghĩa ( SGK )
* Ví dụ 1 ( sgk)
- Căn bậc hai số học của 16 là (= 4)
- Căn bậc hai số học của 5 là
*Chú ý : ( sgk )
x =
?2(sgk)
a) vì và 72 = 49
b) vì và 82 = 64
c) vì và 92 = 81
d) vì và 1,12 = 1,21
- Phép toán tìm căn bậc hai của số không âm gọi là phép khai phương .
?3 ( sgk)
a) Có .
Do đó 64 có căn bậc hai là 8 và - 8
b)
Do đó 81 có căn bậc hai là 9 và - 9
c)
Do đó 1,21 có căn bậc hai là 1,1 và - 1,1
* Hoạt động 2 : So sánh các căn bậc hai số học
- GV đặt vấn đề sau đó giới thiệu về cách so sánh hai căn bậc hai .
? Em có thể phát biểu thành định lý được không ?
- GV gọi HS phát biểu định lý trong SGK .
- GV lấy ví dụ minh hoạ và giải mẫu ví dụ cho HS nắm được cách làm .
? Hãy áp dụng cách giải của ví dụ trên thực hiện ?4 (sgk) .
- GV treo bảng phụ ghi câu hỏi ?4 sau đó cho học sinh thảo luận nhóm làm bài .
- Mỗi nhóm cử một em đại diện lên bảng làm bài vào bảng phụ .
- GV đưa tiếp ví dụ 3 hướng dẫn và làm mẫu cho HS bài toán tìm x .
? áp dụng ví dụ 3 hãy thực hiện ?5 ( sgk)
- GV cho HS thảo luận đưa ra kết quả và cách giải .
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài . Sau đó GV chữa bài .
2. So sánh các căn bậc hai số học
* Định lý : ( sgk)
Ví dụ 2 : So sánh
a) 1 và
Vì 1 < 2 nên Vậy 1 <
b) 2 và
Vì 4 < 5 nên . Vậy 2 <
? 4 ( sgk ) - bảng phụ
Ví dụ 3 : ( sgk)
?5 ( sgk)
a) Vì 1 = nên có nghĩa là . Vì x
Vậy x > 1
b) Có 3 = nên có nghĩa là > Vì x . Vậy x < 9
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà :
a) Củng cố :
- Giải bài tập 1 ( sgk) - 6 : Gọi 2 HS mỗi HS làm 4 phần - GV gợi ý .
- Giải bài tập 2 ( sgk ) - 6 : Gọi 2 HS làm phần a và phần b ( Tương tự ví dụ 2 ( sgk )
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc các khái niệm và định lý .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải bài tập : 2 ( c ) - Như ví dụ 2 (sgk)
- Giải bài tập 3 ( sgk ) ( Tìm căn bậc hai số học của các số trên theo máy tính )
Tuần : 1
Tiết : 02 Ngày soạn : 03 tháng 9 năm 2005
Tên bài : Căn thức bậc hai và hằng đẳng thức
I. Mục tiêu :
Qua bài này , học sinh cần :
- Biết cách tìm điều kiện xác định ( hay điều kiện có nghĩa ) của và có kĩ năng thực hiện điều đó khi biểu thức A không phức tạp ( bậc nhất , phân thức mà tử hoặc mẫu là bậc nhất còn mẫu hay tử còn lại là hằng số hoặc bậc nhất , bậc hai dạng a2+ m hay - ( a2 + m ) khi m dương )
- Biết cách chứng minh định lý và biết vận dụng hằng đẳng thức để rút gọn biểu thức .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài , đọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .
- Chẩn bị bảng phụ vẽ hình 2 ( sgk ) , ? 3 (sgk) , các định lý và chú ý (sgk)
2 . Trò :
- Học thuộc kiến thức bài trước , làm bài tập giao về nhà .
- Đọc trước bài , kẻ phiếu học tập như ?3 (sgk)
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Phát biểu định nghĩa và định lý về căn bậc hai số học .
- Giải bài tập 2 ( c) , BT 4 ( a,b)
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Căn thức bậc hai
- GV treo bảng phụ sau đó yêu cầu HS thực hiện ?1 (sgk)
- ? Theo định lý Pitago ta có AB được tính như thế nào .
- GV giới thiệu về căn thức bậc hai .
? Hãy nêu khái niệm tổng quát về căn thức bậc hai .
? Căn thức bậc hai xác định khi nào .
- GV lấy ví dụ minh hoạ và hướng dẫn HS cách tìm điều kiện để một căn thức được xác định .
? Tìm điều kiện để 3x³ 0 . HS đứng tại chỗ trả lời . - - Vậy căn thức bậc hai trên xác định khi nào ?
- áp dụng tương tự ví dụ trên hãy thực hiện ?2 (sgk)
- GV cho HS làm sau đó gọi HS lên bảng làm bài . Gọi HS nhận xét bài làm của bạn sau đó chữa bài và nhấn mạnh cách tìm điều kiện xác định của một căn thức .
?1(sgk)
Theo Pitago trong tam giác vuông ABC có : AC2 = AB2 + BC2
đ AB = đ AB =
* Tổng quát ( sgk)
A là một biểu thức đ là căn thức bậc hai của A .
xác định khi A lấy giá trị không âm
Ví dụ 1 : (sgk)
là căn thức bậc hai của 3x đ xác định khi 3x ³ 0 đ x³ 0 .
?2(sgk)
Để xác định đ ta phái có : 5 - 2x³ 0 đ 2x Ê 5 đ x Ê đ x Ê 2,5
Vậy với xÊ 2,5 thì biểu thức trên được xác định .
* Hoạt động 2 : Hằng đẳng thức
- GV treo bảng phụ ghi ?3 (sgk) sau đó yêu cầu HS thực hiện vào phiếu học tập đã chuẩn bị sẵn .
- GV chia lớp theo nhóm sau đó cho các nhóm thảo luận làm ?3 .
- Thu phiếu học tập , nhận xét kết quả từng nhóm , sau đó gọi 1 em đại diện lên bảng điền kết quả vào bảng phụ .
- Qua bảng kết quả trên em có nhận xét gì về kết quả của phép khai phương .
? Hãy phát biểu thành định lý .
- GV gợi ý HS chứng minh định lý trên .
? Hãy xét 2 trường hợp a ³ 0 và a < 0 sau đó tính bình phương của |a| và nhận xét .
? vậy |a| có phải là căn bậc hai số học của a2 không .
- GV ra ví dụ áp đụng định lý , hướng dẫn HS làm bài .
- áp đụng định lý trên hãy thực hiện ví dụ 2 và ví dụ 3 .
- HS thảo luận làm bài , sau đó Gv chữa bài và làm mẫu lại .
- Tương tự ví dụ 2 hãy làm ví dụ 3 : chú ý các giá trị tuyệt đối .
- Hãy phát biểu tổng quát định lý trên với A là một biểu thức .
- GV ra tiếp ví dụ 4 hướng dẫn HS làm bài rút gọn .
? Hãy áp dụng định lý trên tính căn bậc hai của biểu thức trên .
? Nêu định nghĩa giá trị tuyệt đối rồi suy ra kết quả của bài toán trên .
?3(sgk) - bảng phụ
a
- 2
- 1
0
1
2
3
a2
4
1
0
1
4
9
2
1
0
1
2
3
* Định lý : (sgk)
- Với mọi số a ,
* Chứng minh ( sgk)
* Ví dụ 2 (sgk)
a)
b)
* Ví dụ 3 (sgk)
a) (vì )
b) (vì >2)
*Chú ý (sgk)
nếu A³ 0
nếu A < 0
*Ví dụ 4 ( sgk)
a) ( vì x³ 2)
b) ( vì a < 0 )
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà :
a) Củng cố :
- GV ra bài tập 6 ( a ; c) ; Bài tập 7 ( b ; c ) Bài tập 8 (d) . Gọi HS lên bảng làm
- BT6 (a) : a > 0 ; (c) : a Ê 4
- BT 7 (b) : = 0,3 ;(c): = -1,3
- BT 8 (d) : = 3(2 - a)
b) Hướng dẫn về nhà :
- Học thuộc định lý , khái niệm , công thức .
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải bài tập trong SGK ( BT 6( b,d) ; BT 7 ( a,d) BT8(a,b,c) BT 9 )
Tuần : 2
Tiết : 03 Ngày soạn : 06 tháng 9 năm 2005
Tên bài : Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Học sinh được củng cố lại các khái niệm đã học qua các bài tập .
- Rèn kỹ năng tính căn bậc hai của một số , một biểu thức , áp dụng hằng đẳng thức để rút gọn một số biểu thức đơn giản .
- Biết áp dụng phép khai phương để giải bài toán tìm x , tính toán .
II. Chuẩn bị của thày và trò :
1. Thày :
- Soạn bài chu đáo , dọc kỹ bài soạn trước khi lên lớp .
- Giải các bài tập trong SGK và SBT .
- Chuẩn bị bảng phụ ghi đầu bài các bài tập trong SGK
2 . Trò :
- Học thuộc các khái niệm và công thức đã học .
- Nắm chắc cách tính khai phương của một số , một biểu thức .
- làm trước các bài tập trong sgk .
III. Tiến trình dạy học :
1. ổn định tổ chức : ổn định lớp - Kiểm tra sĩ số .
2. Kiểm tra bài cũ :
- Giải bài tập 8 ( a ; b ) - 1 HS lên bảng .
- Gải bài tập 9 ( d) - 1 HS lên bảng .
3. Bài mới :
* Hoạt động 1 : Chữa bài tập 10 ( sgk - 11)
- GV yêu cầu HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
? Để chứng minh đẳng thức trên ta làm như thế nào ?
GV gợi ý : Biến đổi VP đ VT .
Có : 4 - = ?
- Tương tự em hãy biến đổi chứng minh (b) ? Ta biến đổi như thế nào ?
Gợi ý : dùng kết quả phần (a ).
- GV gọi HS lên bảng làm bài sau đó cho nhận xét và chữa lại . Nhấn mạnh lại cách chứng minh đẳng thức .
Bài tập 10 (sgk-11)
a) Ta có :
VP =
Vậy đẳng thức đã được CM .
b) VT =
=
= = VP
Vậy VT = VP ( Đcpcm)
* Hoạt động 2 : Gải bài tập 11 ( sgk -11)
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài bài tập 11 ( sgk ) gọi HS đọc đầu bài sau đó nêu cách làm .
? Hãy khai phương các căn bậc hai trên sau đó tính kết quả .
- GV cho HS làm sau đó gọi lên bảng chữa bài . GV nhận xét sửa lại cho HS .
a)
= 4.5 + 14 : 7 = 20 + 2 = 22
b)
= = 36 : 18 - 13
= 2 - 13 = -11
c)
* Hoạt động 3 : Giải bài tập 12 ( sgk - 11)
- GV gọi HS đọc đề bài sau đó nêu cách làm .
? Để một căn thức có nghĩa ta cần phải có điều kiện gì .
? Hãy áp dụng ví dụ đã học tìm điều kiện có nghĩa của các căn thức trên .
- GV cho HS làm tại chỗ sau đó gọi từng em lên bảng làm bài . Hướng dẫn cả lớp lại cách làm .
Gợi ý : Tìm điều kiện để biểu thức trong căn không âm
- GV tổ chức chữa phần (a) và (b) còn lại cho HS về nhà làm tiếp .
a) Để căn thức có nghĩa ta phải có :
2x + 7 ³ 0 đ 2x ³ - 7 đ x ³ -
b) Để căn thức có nghĩa . Ta phái có :
- 3x + 4 ³ 0 đ - 3x ³ - 4 đ x Ê
Vậy với x Ê thì căn thức trên có nghĩa .
* Hoạt động 4 : Giải bài tập 13 ( sgk - 11 )
- GV ra bài tập HS suy nghĩ làm bài .
? Muốn rút gọn biểu thức trên trước hết ta phải làm gì .
Gợi ý : Khai phương các căn bậc hai . Chú ý bỏ dấu trị tuyệt đối .
- GV gọi HS lên bảng làm bài theo hướng dẫn . Các HS khác nêu nhận xét .
a) Ta có : với a < 0
= = - 2a - 5a = - 7a ( vì a < 0 nên | a| = - a )
c) Ta có : = |3a2| + 3a2
= 3a2 + 3a2 = 6a2 ( vì 3a2 ³ 0 với mọi a )
* Hoạt động 5 : Giải bài tập 15 ( sgk - 11 )
- GV treo bảng phụ ghi đầu bài gọi HS đọc đề bài sau đó thảo luận nhóm đưa ra cách giải .
? Để giải các phương trình trên ta biến đổi về dạng nào
- Gợi ý : Đưa về dạng tích để giải .
- GV cho các nhóm làm bài sau đó gọi đại diện nhóm lên bảng làm , thu phiếu học tập và cho kiểm tra chéo kết quả .
a) x2 - 5 = 0
Vậy phương trình có 2 nghiệm là :
x =
b)
Vậy phương trình có nghiệm x =
4. Củng cố - hướng dẫn về nhà :
- Nêu cách giải bài tập 14 ( sgk ) ( áp dụng hằng đẳng thức đã học ở lớp 8 )
- Xem lại các ví dụ và bài tập đã chữa .
- Giải tiếp các phần bài tập còn lại ( BT 11( d) , 12 ( c , d ) , 13 (b,d) 14 ( sgk - 11 ) . Giải như các phần đã chữa .
- Giải thích bài 16 ( chú ý biến đổi khai phương có dấu giá trị tuyệt đối )
:
File đính kèm:
- dai so 9.doc