I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản sau:
Yêu cầu HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0 hoặc song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng:
Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm của đồ thị.
3. Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
Giáo án, SGK, Máy tính, Phấn màu, Thước thẳng, Bảng phụ(BP1:Hình 6 - SGK, BP2: Bảng giá trị 2 hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?3).
2. Học sinh:
Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, ĐDHT.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1106 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 12 Trường THCS xã Hàng Vịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15/10/2012
Tuần: 12
Tiết: 23
§3. ĐỒ THỊ HÀM SỐ BẬC NHẤT
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: HS nắm được kiến thức cơ bản sau:
Yêu cầu HS hiểu được đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng luôn luôn cắt trục tung tại điểm có tung độ là b, song song với đường thẳng y= ax nếu b ≠ 0 hoặc song với đường thẳng y = ax nếu b = 0.
2. Kĩ năng:
Yêu cầu HS biết vẽ đồ thị hàm số y = ax + b bằng cách xác định hai điểm của đồ thị.
3. Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
Giáo án, SGK, Máy tính, Phấn màu, Thước thẳng, Bảng phụ(BP1:Hình 6 - SGK, BP2: Bảng giá trị 2 hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ở ?3).
2. Học sinh:
Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, Vở, ĐDHT.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở
- Luyện tập – Thực hành
- Hoạt động nhóm
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: Kiểm tra sỉ số.
2. Kiểm tra bài cũ: ( 5 phút )
HS : Nêu các bước vẽ và vẽ đồ thị hàm số y = 2x.
3. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
( 15 phút )
- GV: Đặt vấn đề.
Sau khi HS làm xong phần kiểm tra bài cũ GV đưa ra phần đặt vấn đề như SGK.
- GV: Treo bảng phụ đã vẽ sẵn mặt phẳng tọa độ Oxy và cho HS làm ?1.
- GV: Gọi HS nhận xét về vị trí của các điểm A’, B’, C’ so với vị trí của các điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ và hỏi :
+ Tứ giác AA’B’B và BB’C’C là hình gì ?
+ Ba điểm A’, B’, C’ có thẳng hàng không ? Vì sao ?
x
- 4
- 3
- 2
- 1
- 0,5
0
0,5
1
2
3
4
y = 2x
- 8
- 6
- 4
- 2
- 1
0
1
2
4
6
8
y = 2x + 3
- 5
- 3
- 1
1
2
3
4
5
7
9
11
- GV: Tiếp tục treo bảng phụ và cho HS thực hiện ?2.
- GV: Chốt lại bảng giá trị.
- GV: Hỏi.
+ Với cùng giá trị của biến số x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x và y = 2x + 3 là như thế nào ?
+ Có thể kết luận như thế nào về đồ thị hàm số y = 2x và y = 2x + 3 ? ( Dạng đồ thị)
+ GV: Căn cứ các ý kiến của HS có thể kết luận chung lại như sau.
- GV: Một cách tổng quát thì đồ thị của hàm số y = ax + b (a ≠ 0 ) là đường gì ?
- GV: Chốt lại.
- GV: Nêu chú ý SGK.
- HS theo dõi.
- Cá nhân HS làm ?1.
- 1 HS lên bảng biểu diễn A, B, C, A’, B’, C’ trên cùng một hệ trục tọa độ.
- Nhận xét.
+ Tứ giác AA’B’B và BB’C’C là các hình bình hành.
+ Ba điểm A’, B’, C’ thẳng hàng.
- HS tự tính giá trị và điền vào bảng.
- Nhận xét về các giá trị ( đúng , sai).
- HS trả lời.
+ Giá trị tương ứng của hàm số y = 2x + 3 luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = 2x là 3.
+ Đồ thị hàm số y = 2x + 3 cũng là một đường thẳng.
- HS nêu tổng quát.
- HS ghi vào vở.
- HS nhắc lại chú ý SGK.
1. Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0)
?2:
+ Với cùng một giá trị của biến số x, giá trị tương ứng của hàm số y = 2x + 3 luôn lớn hơn giá trị của hàm số y = 2x là 3.
+ Dựa vào cơ sở đã nói ở trên : “ Nếu A, B, C Ỵ (d) thì A’, B’, C’ thuộc (d’) với d’ // d. Ta suy ra : Đồ thị của hàm số y = 2x là đường thẳng nên đồ thị của hàm số cũng là đường thẳng và là đường thẳng song song với đường thẳng y = 2x.
* Tổng quát:
Đồ thị hàm số y = ax + b (a ≠ 0) là một đường thẳng cắt trục tung tại điểm có tung độ bằng b. Song song với đường thẳng y = ax (nếu b ≠ 0); trùng với đường thẳng y = ax ( nếu b = 0)
Hoạt động 2: Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b ( a ≠ 0).
( 15 phút )
- GV: Cho HS đọc và tự nghiên cứu SGK phần này.
- GV: Hỏi.
+ Ta đã biết đồ thị của hàm số y = ax + b có dạng là đường thẳng, vậy muốn vẽ đường thẳng y = ax + b, ta phải làm như thế nào ? Nêu các bước cụ thể ?
- GV: Chốt lại.
- GV: Cho HS là ?3.
- GV: Cho HS làm trong ít phút sau đó gọi HS lên bảng trình bày.
- GV: Nhận xét.
- HS tự nghiên cứu SGK.
- HS thảo luận trả lời.
- Đại diện một vài nhóm trả lời.
- Nhận xét.
- HS theo dõi và ghi vào vở.
- HS làm việc cá nhân để hoàn thành ?3.
- Tổ1,3 làm câu a.
- Tổ2, 4 làm câu b.
- 2 HS đại diện lên bảng vẽ.
- Nhận xét chung.
- HS kết hợp theo dõi và ghi chép.
2. Cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
( a ≠ 0)
Các bước vẽ đồ thị hàm số y = ax + b
( a ≠ 0)
+ Nếu b = 0 Þ y = ax ( đã học ở lớp7).
+ Nếu b ≠ 0:
Bước 1: - Cho x = 0, ta được điểm P(0; b) thuộc trục tung Oy.
- Cho y = 0 thì x = - b/a ta được điểm Q(-b/a;0) thuộc trục hoành Ox.
Bước 2: Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q vừa vẽ ta được đường thẳng là đồ thị của hàm số y = ax + b.
?3:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 2x – 3
Cho x = 0 Þ P(0;3)
Cho y = 0 Þ Q(3/2;0)
b) Vẽ đồ thị hàm số y = - 2x + 3
Cho x = 0 Þ A(0; 3)
Cho y = 0 Þ B(3/2; 0)
* Nhận xét
+Khi a > 0 hàm số y = ax + b đồng biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi lên ( x tăng thì y tăng).
+Khi a < 0 hàm số y = ax + b nghịch biến trên R, từ trái sang phải đường thẳng y = ax + b đi xuống( x tăng thì y giảm).
Hoạt động 3: Củng cố.
( 9 phút )
- GV: Yêu cầu HS trả lời các câu hỏi.
+ Nêu tổng quát về đồ thị hàm số y = ax + b ( a ≠ 0)?
+ Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b(a ≠0)
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- Nhận xét và nhắc lại.
Hoạt động 4: Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Học kĩ lý thuyết :Trong vở ghi và SGK.
- BTVN : Làm các bài tập 15; 16 – SGK.tr51
- Chuẩn bị trước các bài tập phần còn lại.
* Hướng dẫn:
- Bài tập: 16 b – Giải phương trình 2x + 2 = x Þ x = ? sau đó thay vào hàm số để tìm y Þ A(x;y).
c- Với y = x mà x = ? Þ C(?).
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 29/10/2012
Tuần: 12
Tiết: 24
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu các kiến thức cơ bản của §3.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vẽ đồ thị, vận dụng lí thuyết vào bài tập và kĩ năng mới : Tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Phấn màu, Bảng phụ (Vẽ sẵn mặt phẳng tọa độ Oxy).
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp, phát đề.
2. Kiểm tra bài cũ: (5 phút)
HS : + Nêu tổng quát về đồ thị hàm số y = ax + b (a≠ 0).
+ Nêu cách vẽ đồ thị hàm số y = ax + b (a≠ 0).
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Chữa bài tập 15 (Sgk/57)
( 14 phút )
- GV: Nêu đề bài, gọi HS đọc đề bài.
- GV: Có thể định hướng cho HS như sau:
+ Vẽ đồ thị của các hàm số: y = 2x; y = 2x + 5; y = -2/3x; y = -2/3x + 5.
+ Dựa vào đồ thị hàm số y = ax + b để đưa ra kết luận.
- GV: Kiểm tra việc làm của các nhóm và kết hợp hướng dẫn.
- GV: Kết luận theo trình tự các bước đã định hướng ở trên.
- HS đọc đề bài.
- HS nêu cách giải.
+ 4 HS lần lượt lên bảng vẽ đồ thị của 4 hàm số theo yêu cầu.
- HS còn lại tự làm vào vở và tự kiểm tra lẫn nhau(2 HS ngồi cùng bàn đổi tập để kiểm tra).
- HS thảo luận và đưa ra kết luận trong câu b.
- HS kết hợp theo dõi và ghi chép.
*Bài tập 15 – SGK.tr 57
a) +Vẽ đường thẳng đi qua O(0;0) và M(1;2) ta được đồ thị hàm số y = 2x.
+ Vẽ đường thẳng đi qua B(0;5) và E(-2,5;0) ta được đồ thị hàm số y = 2x + 5.
+Vẽ đường thẳng đi qua O(0;0) và N(1;-2/3) ta được đồ thị hàm số y = -2/3x.
+ Vẽ đường thẳng đi qua O(0;5) và F(7,5;0) ta được đồ thị hàm số y =- 2/3x + 5.
b) Bốn đường thẳng đã cho cắt nhau tạo ra tứ giác OABC. Vì đường thẳng y = 2x + 5 song song với đường thẳng y = 2x; đường thẳng y = - 2/3x + 5 Þ ABCD là hình bình hành ( có hai cặp cạnh đối song song).
Hoạt động 2: Chữa bài tập 16 (Sgk/57)
( 13 phút )
- GV: Nêu đề bài và yêu cầu HS nêu lại cách giải từng câu.
- GV:Gọi HS lên bảng làm câu a; b.
- GV: Có thể hướng dẫn thêm cho HS câu c như sau:
+ Từ hình vẽ (đã vẽ trong câu a) qua B(0;2) ta kẻ đường thẳng song song với Ox, vậy đường thẳng có phương trình như thế nào ?
+ Giả sử đường thẳng này cắt Ox tại C vậy C có tọa độ là bao nhiêu ?
+ Nêu công thức tính diện tích tam giác ?(cụ thể đối với tam giác ABC).
- GV: Gọi 1 HS lên giải câu C, yêu cầu HS còn lại tự đối chiếu kết quả và nhận xét.
- GV: Nhận xét chung cho toàn bào và kết luận(về cách làm, kết quả, cách trình bày).
- HS nêu lại cách giải từng câu.
- 2 HS lên bảng giải câu a; b.
- HS còn lại làm ra nháp và thảo luận về cách giải câu c.
- HS lần lượt trả lời.
+ y = 2.
+ C(2;2).
+ S = 1/2BC.AD
- 1 HS lên bảng giải câu c.
- HS khác nhận xét.
- HS theo dõi và rút kinh nghiệm và kết hợp ghi chép bổ sung.
*Bài tập 16 – SGK.tr 57
a/ - Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm O(0 ; 0) và M(1 ; 1) ta được đồ thị của hàm số
y = x
- Vẽ đường thẳng đi qua hai điểm B(0 ; 2) và E(-1 ; 0) ta được đồ thị của hàm số y = 2x + 2
b) Tìm toạ độ điểm A :
Giải phương trình 2x + 2 = x, ta được x = - 2, từ đó tìm được y = - 2
Vậy ta có A(-2 ; -2)
c) Qua B (0 ; 2) vẽ đường thẳng song song với Ox, đường thẳng này có phương trình y = 2 và cắt đường thẳng y = x tại điểm C
- Tìm toạ độ điểm C : với y = x mà y = 2
nên x = 2. Vậy C(2 ; 2)
- Tính diện tích tam giác ABC
Coi BC là đáy, AD là chiều cao ứng với đáy BC, ta có
BC = 2 (cm) ; AD = 2 + 2 = 4 (cm)
SABC = BC.AD = .2.4 = 4 (cm2)
Hoạt động 3: Chữa bài tập 17 (Sgk/57)
( 12 phút )
- GV: Nêu đề bài và yêu cầu HS đọc và suy nghĩ để tìm lời giải.
- GV: Có thể hướng dẫn thêm cho HS như sau:
* Câu b:
+ Để tìm tọa độ giao điểm của hai đường thẳng y = x + 1 và y = - x + 3 ta làm như thế nào
+ Khi y = x + 1 cắt trục Ox thì tung độ giao điểm bằng bao nhiêu ? (tương tự với hàm số y = - x + 3).
+ Tam giác ABC là tam giác gì ?
+ Chu vi tam giác được tính như thế nào ?
+ Diện tích tam giác được tính như thế nào ?
- GV: Cho HS hoạt động theo nhóm lần lượt hoàn thành các câu a, b, c sau đó gọi 3 HS lần lượt lên bảng làm.
- GV: Gọi HS nhận xét sửa chữa và bổ sung (nếu cần).
- GV: Lưu ý – Sau mỗi ý cho HS đóng góp và chốt lại để HS qua ý khác tránh trường hợp sai sót mất thời gian.
- HS đọc và thảo luận nhóm để tìm lời giải.
- HS đề xuất 1 vài ý tưởng.
- HS theo dõi và kết hợp trả lời.
- Tổng hợp các ý kiến.
+ Ta đi giải phương trình: x + 1 = - x + 3.
+ y = 0.
+ Tam giác vuông cân tại C.
- HS hoạt động theo nhóm.
- 3 HS lần lượt lên bảng làm.
- HS nhận xét và bổ sung.
*Bài tập 17 – SGK.tr 57
a) Đồ thị của hàm số y = x + 1 và y = - x + 3
b) Toạ độ các điểm là : A(- 1 ; 0), B(3 ; 0),
C(1 ; 2)
c) Gọi chu vi và diện tích tam giác ABC theo thứ tụ là P và S, ta có :
P =AB + BC + CA =+ + 4
= 4 + 4 (cm)
S = AB.CH = 4.2 = 4 (cm2)
Hoạt động 4 : Hướng dẫn ( 1 phút )
- Xem lại bài tập đã chữa và lí thuyết có liên quan.
- BTVN : Làm các bài tập 18,19 – SGK.tr52
- Đọc trước bài §4 . Đường thẳng song song và đường thẳng cắt nhau.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út
File đính kèm:
- Tuan 12 - Tiet 23, 24.doc