a/ Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax+ b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
b/ Kỹ năng: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y =ax+ b và trục Ox trong trường hợp hệ số a> 0 theo công thức a = tg . Trường hợp a< 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
c/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc phán đoán suy luận.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 985 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 14 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ SỐ GÓC CỦA ĐƯỜNG THẲNG
y =ax+ b (a0)
TUẦN: 14
Tiết: 27
Ngày dạy: 26/11/07
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Học sinh nắm vững khái niệm góc tạo bởi đường thẳng y = ax+ b và trục Ox, khái niệm hệ số góc của đường thẳng y = ax+ b và hiểu được rằng hệ số góc của đường thẳng liên quan mật thiết với góc tạo bởi đường thẳng đó và trục Ox.
b/ Kỹ năng: HS biết tính góc hợp bởi đường thẳng y =ax+ b và trục Ox trong trường hợp hệ số a> 0 theo công thức a = tg. Trường hợp a< 0 có thể tính góc một cách gián tiếp.
c/ Thái độ: Giáo dục học sinh tính cẩn thận, óc phán đoán suy luận.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ vẽ hình 10, 11 (sgk), ghi kiểm tra bài cũ; Bảng kẻ ô vuông.
b/- Học sinh: Ôn tập theo dặn dò của tiết 26, bảng nhóm, máy tính, thước.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
- Học sinh 1:
1/ Nêu cách vẽ đồ thị hàm số ? (4 đ)
2/ Trên mặt phẳng tọa độ vẽ đồ thị mỗi hàm số: (6 đ)
a/ b/
Đáp án:
1/ Sgk –tr.50
2/ a/ Đường thẳng đi qua (0; 2) và (- 2; 0)
b/ Đường thẳng đi qua (0; 2) và (2; 0)
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Từ bài cũ giáo viên thêm vào các điểm A, T và góc rồi hỏi học sinh ta biết một góc được tạo bởi 2 tia chung gốc, có nhận xét gì về góc ? (góc được tạo bởi tia Ax và tia AT).
Giáo viên hỏi: Góc sẽ thay đổi phụ thuộc thế nào vào hệ số a của đường thẳng ta tìm hiểu bài học này.
Giáo viên: Khi vẽ đường thẳng trên mặt phẳng tọa độ Oxy thì trục Ox tạo với đường thẳng này bốn góc phân biệt có chung đỉnh A (giao điểm của đường thẳng này và trục Ox). Vậy khi nói góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox ta cần phải hiểu đó là góc nào?
Học sinh: Đó là góc tạo bởi tia Ax và tia AT (A là giao điểm của đường thẳng với trục Ox, T là điểm thuộc đường thẳng và T có tung độ dương).
Giáo viên hỏi: Có nhận xét gì về góc khi và ?
Giáo viên đưa bảng phụ có vẽ sẵn hình 11 – sgk cho học sinh trả lời ?. Cuối cùng giáo viên chốt lại vấn đề như nội dung đã đưa ra trong sgk về hệ số góc.
Giáo viên giới thiệu ví dụ 1 ở sgk và hướng dẫn học sinh trình bày câu b, một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số ở câu a.
Lưu ý học sinh: Sau này khi làm bài chú ý: Cho tg= a nếu a>0 và tg nếu tính góc .
Giáo viên giới thiệu ví dụ 2.
Cho học sinh hoạt động nhóm.
Giáo viên gợi ý cách tính gián tiếp góc với tg.
Giáo viên nhận xét bài làm của nhóm.
1/ Khái niệm hệ số góc của đường thẳng :
a/ Góc tạo bởi đường thẳng và trục Ox: (sgk –tr.50)
Khi thì là góc nhọn.
Khi thì là góc tù.
b/ Hệ số góc:
Ta gọi a là hệ số góc của đường thẳng vì a liên quan với góc .
Chú ý: (sgk –tr.57)
2/ Ví dụ:
Ví dụ 1: (sgk –tr.57)
Giải:
a/ Đường thẳng đi qua A(0; 2) và
b/ Ta có:
tg(hệ số góc).
Suy ra
Ví dụ 2: (sgk –tr.58)
Giải:
a/ Đường thẳng đi qua A(0; 3) và B(1; 0)
b/ Ta có:
tgOBA
Vậy
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Giáo viên: Với đường thẳng ta có a là hệ số góc của đường thẳng và b là tung độ gốc. Nếu ta tính trực tiếp góc , nếu ta tính gián tiếp góc (hợp bởi đường thẳng và trục Ox).
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Học thuộc: “Vì sao a là hệ số góc của đường thẳng ”.
- Nắm vững cách tính góc .
- Làm các bài tập: 27, 28 (sgk –tr.58)
+ Hướng dẫn bài 28b: tg= = 2
- Tiết sau: “Luyện tập”
+ Chuẩn bị bài tập: 29, 30 (sgk –tr.59).
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
LUYỆN TẬP
TUẦN: 14
Tiết: 28
Ngày dạy: 26/11/07
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: HS được củng cố mối liên quan giữa hệ số a và góc ( góc tạo bởi đường thẳng y =ax+ b với trục Ox).
b/ Kỹ năng: HS được rèn luyện kĩ năng xác định hệ số góc a, hàm số y =ax+ b. Vẽ đồ thị hàm số y = ax+ b. Tính góc .Tính chu vi và diện tích tam giác trên mặt phẳng toa độ.
c/ Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ, máy tính, bảng ô vuông.
b/- Học sinh: Bảng nhóm, máy tính, làm bài tập về nhà theo dặn dò ở tiết 27.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
- Học sinh 1:
1/ Điền vào chỗ trống: 6 đ
Cho đường thẳng y =ax+ b (a0)
Gọi là góc tạo bởi đường thẳng y =ax+ b và trục Ox.
a/ Nếu a > 0 thì góc là ………… Hệ số a càng lớn thì góc ………… nhưng vẫn nhỏ hơn …………… Tg =…………..
b/ Nếu a< 0 thì góc là ………….Hệ số a càng lớn thì góc ………….
2/ Cho hàm số y =2x -3 . Xác định hệ số góc của hàm số và tính góc . 4 đ
Đáp án:
1/
a/ Nếu a> 0 thì góc là góc nhọn. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 900. Tg = a. (4 đ)
b/ Nếu a< 0 thì góc là góc tù. Hệ số a càng lớn thì góc càng lớn nhưng vẫn nhỏ hơn 1800. (2 đ)
2/ Hàm số y =2x – 3 có hệ số góc a = 2
tg = 2 = 63026’ (4 đ)
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
Giáo viên gọi học sinh đọc đề bài.
Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài.
-Cả lớp cùng làm để nhận xét.
GV nhận xét chung-Chấm điểm.
Giáo viên đưa đề bài lên bảng.
Một học sinh lên bảng vẽ đồ thị hàm số ở câu a.
Giáo viên bổ sung các điểm A, B, C trên mặt phẳng tọa độ.
Giáo viên cho học sinh hoạt động theo nhóm làm câu b.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày.
GV chốt lại vấn đề.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm câu c.
Gọi chu vi rABC là P. Chu vi rABC được tính như thế nào?
Nêu cách tính từng cạnh của rABC?
Giáo viên gọi 1 học sinh lên bảng tính
Diện tích rABC được tính như thế nào?
Bài 28 SGK/ 58:
x
0
B
A
3
y
x
y= -2x+3
3
0
Xét r vuông OAB có:
tgB =
B = 63026’ = 116034’
Bài 30 SGK/59:
a/.
x
0
-4
Y=
2
0
x
0
2
Y=-x+2
2
0
-4
A
C
2
2
B
x
y
(2)
(1)
O
b/ Xét r vuông AOB có:
tgA = A 270
Xét r vuông BOC có:
tgB = B = 450
c/ AB = 4 + 2 = 6 ( cm)
AC = (cm)
BC = ( cm)
Vậy P = AB + AC + BC = 6 + +
(cm)
SABC =
= (cm2)
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Qua việc giải các bài tập chúng ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
Đáp án:
Cần ghi nhớ:
a = tg
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại và làm lại các bài tập đã giải.
- Xem lại cách giải các bài tập.
- Chuẩn bị: “Ôn tập chương II”
+ Trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 (sgk –tr.60)
+ Làm các bài tập: 32, 35, 37, 38 (sgk )
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
File đính kèm:
- tuan 14.doc