I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó .
- Hiểu tập nghiệm của một PT bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tìm công thức nghiệm bằng công thức và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn đó.
3. Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Gio vin:
- Giáo án, SGK, Phấn màu, Êke, Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, trực quan, thuyết trình, giảng giải, kết hợp làm việc nhóm.
8 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 955 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 18 Trường THCS xã Hàng Vịnh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 09/12/2012
Tuần: 18
Tiết: 33
§1. PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT HAI ẨN
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nắm được khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn và nghiệm của nó .
- Hiểu tập nghiệm của một PT bậc nhất hai ẩn và biểu diễn hình học của nó.
- Biết cách tìm công thức nghiệm tổng quát và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn.
2. Kĩ năng:
+ Rèn luyện kĩ năng tìm công thức nghiệm bằng công thức và vẽ đường thẳng biểu diễn tập nghiệm của một phương trình bậc nhất hai ẩn đó.
3. Thái độ:
+ Thái độ học tập nghiêm túc, hợp tác xây dựng bài.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Phấn màu, Êke, Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, giải quyết vấn đề, trực quan, thuyết trình, giảng giải, kết hợp làm việc nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ: (3 phút)
HS: Nêu khái niệm phương trình bậc nhất một ẩn ? ( Học ở lớp 8)
2. Bài mới:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1 : Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn.
( 15 phút )
- GV lấy phần kiểm tra bài cũ. Sau đó nêu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
- GV chốt lại và ghi bảng.
- GV sau khi nêu định nghĩa phân tích rõ : Điều kiện a ≠ 0 hoặc b ≠ 0 có nghĩa là ít nhất một trong hai số a , b phải khác 0 điều đó thể hiện qua các ví dụ như SGK .
- GV đặt câu hỏi : Các phương trình : 2x – y = 1 ;
3x + 4y = 0 ; 0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là những phương trình bậc nhất hai ẩn hay không ?
- GV giới thiệu khái niệm nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn : Trong phương trình (1), nếu giá trị của vế trái tại x = x0 và y = y0 bằng vế phải thì cặp số (x0 ; y0) được gọi là một nghiệm của PT (1).
- GV hỏi: Cặp số (3 ; 5) có phải là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 không ?
- GV giới thiệu chú ý SGK.
- GV cho HS làm ?1, ?2 – SGK.
- HS đứng tại chỗ nêu khái niệm phương trình bậc nhất hai ẩn.
- HS theo dõi GV trình bày kết hợp nghiên cứu ví dụ SGK.
- HS khẳng định được đó là những hàm số bậc nhất hai ẩn.
- HS theo dõi.
- HS đứng tại chỗ trả lời.
- HS tự giải trong vài phút sau đó lần lượt lên bảng trình bày.
- HS còn lại làm vào vở và nhận xét bài làm trên bảng.
1. Khái niệm về phương trình bậc nhất hai ẩn
* Phương trình bậc nhất hai ẩn x và y là hệ thức dạng ax + by = c (1), trong đó a, b và c là các số đã biết (a ≠ 0 hoặc b ≠ 0).
* Ví dụ : Các phương trình : 2x – y = 1 ;
3x + 4y = 0 ; 0x + 2y = 4 ; x + 0y = 5 là những phương trình bậc nhất hai ẩn.
Ta có cặp số (3 ; 5) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.3 – 5 = 1.
+ Cặp sốâ (1 ; 1) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.1 – 1 = 1
+ Cặp sốâ (0,5 ; 0) là một nghiệm của phương trình 2x – y = 1 vì 2.0,5 – 0 = 1
Phương trinh 2x – y = 1 có vô số nghiệm
Hoạt động 2: Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
( 18 phút )
- GV : Xét phương trình 2x – y = 1 (2)
Chuyển vế ta có 2x – y = 1 Û y = 2x – 1
- GV cho HS làm SGK
- GV giới thiệu các ghi tập hợp nghiệm tổng quát của phương trình :
S = { (x ; 2x – 1) | x Ỵ R}
Ta nói rằng (2) có nghiềm tổng quát là :
(x ; 2x – 1) với x tùy ý (), hoặc
(3)
x Ỵ R
y = 2x – 1
- GV giải thích thêm kí hiệu có nghĩa là x nhận giá trị tùy ý thuộc R.
- GV giới thiệu tiếp :
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, tập hợp các điểm biểu diễn các nghiệm của phương trình (2) là đường thẳng y = 2x – 1 . Ta nói : Tập nghiệm của (2) được biểu diễn bởi đường thẳng (d) được xác định bởi phương trình
2x – y = 1 .
- GV nêu tiếp : Xét phương trình 0x + 2y = 4 (4)
Vì (4) nghiệm đúng với mọi x va y = 2 nên nó có nghiệm tổng quát là (x ; 2) với x Ỵ R hay
x Ỵ R
y = 2
- GV : Xét phương trình 4x + 0y = 6 (5), yêu cầu HS ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn tập nghiệm ?
- Cuối cùng GV nêu tổng quát và yêu cầu HS ghi lại.
- HS theo dõi GV thực hiện.
- HS lên bảng điền.
- HS theo dõi và ghi chép vào vở.
- HS theo dõi.
- HS đọc SGK.
- 1 HS lên bảng làm.
- Nhận xét.
- HS đọc tổng quát và ghi chép lại vào vở.
2. Tập nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn
x
- 1
0
0,5
1
2
2,5
y =2x–1
- 3
-1
0
1
3
4
- Sáu nghiệm của phương trình (2) là (- 1 ; - 3) , (0 ; - 1) , (0,5 ; 0) ,
(1 ; 1) , (2 ; 3); (2,5 ; 4)
Hoặc :
S = { (x ; 2x – 1) | x Ỵ R}
Ta nói rằng (2) có nghiệm tổng quát là :
(x ; 2x – 1) với x tùy ý, hoặc
(3)
x Ỵ R
y = 2x – 1
Vì (5) nghiệm đúng với x = 1,5 và với mọi y nó có nghiệm tổng quát là (1,5 ; y) với yỴ R hay
y Ỵ R
x = 1,5
Tổng quát :
1) Phương trình bậc nhất hai ẩn ax + by = c luôn luôn có vô số nghiệm. Tập nghiệm của nó được biểu diễn bởi đường thẳng ax + by = c, kí hiệu là (d).
2) Nếu a ≠ 0 và b ≠ 0 thì đường thẳng (d) chính là đồ thị hàm số y =
Nếu a ≠ 0 và b = 0 thì phương trình trở thành ax = c hay x = , và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục tung.
Nếu a = 0 và b ≠ 0 thì phương trình trở thành by = c hay y = , và đường thẳng (d) song song hoặc trùng với trục hoành .
Hoạt động 3: Củng cố.
( 8 phút )
- GV nhắc lại định nghĩa và cách ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn..
- GV cho HS làm ngay bài tập 1 tại lớp.
- GV gọi 2 HS lên bảng làm.
- HS ghi nhớ.
- HS tự làm ra nháp.
- 1 HS lên bảng làm.
- HS còn lại tự hoàn thành vào vở.
- Nhận xét.
* Bài tập 1 (SGK/7)
* Cặp số (0;2); (4;- 3) là nghiệm của phương trình 5x + 4y = 8
* Cặp số (4; -3) là nghiệm của phương trình 3x +5y = - 3.
Hoạt động 5: Híng dÉn dỈn dß ( 1 phút )
- Học thuộc định nghĩa, xem lại cách ghi nghiệm tổng quát và biểu diễn nghiệm của phương trình bậc nhất hai ẩn.
- BTVN : Làm các bài tập 2, 3 – SGK.tr7.
V. Rút kinh nghiệm:
Ngày soạn: 09/12/2012
Tuần: 18
Tiết: 34
TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Củng cố khắc sâu các thức đã học.
2. Kĩ năng:
- Rèn kĩ năng vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
3. Thái độ:
- Có ý thức học tập tốt.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên:
- Giáo án, SGK, Phấn màu, Bảng phụ.
2. Học sinh:
- Ôn lại các kiến thức có liên quan, SGK, vở, đồ dùng học tập.
III. Phương pháp:
- Đàm thoại gợi mở, nêu vấn đề, thuyết trình, hoạt động nhóm.
IV. Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định lớp: (1 phút) Kiểm tra sỉ số, vệ sinh lớp.
2. Trả bài kiểm tra: (5 phút)
Trả lời thắc mắc nếu có
3. Chữa bài tập kiểm tra học kì I:
Ho¹t ®éng cđa GV
Ho¹t ®éng cđa HS
Nội dung
Hoạt động 1: Sửa bài kiểm tra phần trắc nghiệm
( 15 phút )
- GV treo bảng phụ có đề bài phần trắc nghiệm cho HS nghiên cứu
- GV gọi một số HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
- GV treo bảng phụ có đề bài phần trắc nghiệm cho HS nghiên cứu
- GV gọi một số HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Mỗi câu đúng 0,5 điểm.
Câu 1 : A
Câu 2 : C
Câu 3 : C
Câu 4 : D
Câu 5 : B
Câu 6 : D
Hoạt động 2: Sửa bài kiểm tra phần tự luận
( 25 phút )
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có đề bài 1 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có đề bài 2 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có đề bài 3 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có đề bài 1 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có đề bài 2 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có đề bài 3 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 1:
- GV treo bảng phụ có đề bài 1 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
Bài 2:
- GV treo bảng phụ có đề bài 2 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
a) Để A có nghĩa
b)
c) Để A > 0
Bài 3:
- GV treo bảng phụ có đề bài 3 cho HS nghiên cứu
- GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện
- Gọi HS khác nhận xét
- Treo bảng phụ có đáp án và giải thích
a) * Vẽ đồ thị y = 2x + 1
Với x = 0 => y = 1
Với y = 0 => x =
* Vẽ đồ thị y = x - 3
Với x = 0 => y = -3
Với y = 0 => x = 3
b) Xét PT hồnh độ : 2x + 1 = x – 3 => x = - 4 => y = - 7
Vậy A (- 4; - 7).
c) = 8 ĐVDT
Hoạt động 3: Củng cố ( 2 phút )
- Đa số học sinh làm tốt
- HS còn yếu trong việc thực hiện các phép tính, cách trình bày, cách chứng minh.
- Các em tự rút ra kinh nghiệm cho bài kiểm tra sau.
Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà ( 1 phút )
- Về nhà xem lại các kiến thức đã học
- Xem trước bài 2 “Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn” tiết sau học.
4. Rút kinh nghiệm:
Ngày / /
TT:
Lê Văn Út
File đính kèm:
- Tuan 18 - Tiet 33, 34.doc