Giáo án Đại số 9 Tuần 2 năm học 2008- 2009

A – Mục tiêu

Qua bài HS cần:

- Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương.

- Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức.

B – Chuẩn bị

GV:

HS:

C – Tiến trình dạy – học

I – Ổn định lớp (1)

II – Kiểm tra (8)

HS1: Chữa bài 15 (SGK tr11)

HS2: Chữa bài 20 c, d (SBT tr6)

III – Bài mới

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 926 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 2 năm học 2008- 2009, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 23/08/2008 Ngày dạy: /08/2008 Tuần 2 Tiết 4 : Liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương A – Mục tiêu Qua bài HS cần : - Nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một tích và nhân các căn bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. B – Chuẩn bị GV: HS: C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (8’) HS1: Chữa bài 15 (SGK tr11) HS2: Chữa bài 20 c, d (SBT tr6) III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Định lí (10’) GV cho HS làm ?1. ? Qua bài ?1 em có nhận xét gì về sự liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương? ? Để chứng minh định lí này, ta làm ntn? GV gọi 1 HS lên bảng chứng minh định lí. GV : Định lí trên có thể mở rộng cho tích của nhiều số không âm. 2) áp dụng (20’) a) Quy tắc khai phương một tích GV giới thiệu "quy tắc khai phương một tích" và hướng dẫn HS làm ví dụ 1 GV yêu cầu HS làm ?2. b) Quy tắc nhân các căn bậc hai GV thực hiện như mục a). GV giới thiệu “Chú ý”: Từ định lí ta có công thức tổng quát với A, B là các biểu thức không âm. Đặc biệt với A là biểu thức không âm. áp dụng các công thức này ta có thể rút gọn biểu thức có chứa căn thức bậc hai Ví dụ 3. GV yêu cầu HS làm ?4. GV : Ta có thể gọi định lí ở mục 1 là định lí khai phương một tích hay định lí nhân các căn thức bậc hai. HS làm ?1. Tính và so sánh: và Giải ; =4.5 = 20 Vậy = . HS phát biểu định lí: Với a, b 0, ta có HS : Ta cần chứng minh và . HS chứng minh : Vì a 0, b 0 nên xác định và không âm. Ta có . Vậy là CBHSH của , tức là . HS lấy ví dụ : . HS đọc quy tắc khai phương một tích và làm ví dụ 1 theo sự hướng dẫn của GV. HS làm ?2. Tính : a) = 4,8. b) =5.6.10 = 300. HS làm ?3. Tính : a) . b) =12.7 = 84. HS đọc ví dụ 3. HS làm ?4. Rút gọn các biểu thức sau (với a và b không âm). a) b) (vì a , b không âm). IV – Củng cố (5’) GV gọi HS lên bảng chữa bài 17a, b; 18a, b; 19 a, b (SGK), học sinh dưới lớp cùng làm và nhận xét bài làm củ bạn trên bảng. V – Hướng dẫn về nhà (1’) - Học thuộc định lí và cách chứng minh định lí; học thuộc các quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai. - Làm bài tập 17c, d; 18c, d; 19c, d; 20; 21 (SGK tr14, 15). ___________________ Ngày soạn: 25/08/08 Ngày dạy: Tiết 5 : Luyện tập A – Mục tiêu - Củng cố cho HS kĩ năng sử dụng các quy tắc khai phương một tích, nhân các căn thức bậc hai trong tính toán và biến đổi biểu thức. - Rèn luyện tư duy, tập cho HS cách tính nhẩm, tính nhanh, vận dụng làm các bài tập chứng minh, rút gọn, tìm x, so sánh 2 biểu thức. B – Chuẩn bị GV : HS : C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (8’) HS1: Phát biểu định lí liên hệ giữa phép nhân và phép khai phương. Chữa bài 17c, d. HS2: Phát biểu quy tắc khai phương một tích, quy tắc nhân các căn thức bậc hai. Chữa bài 18c, d. III – Luyện tập (29’) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Dạng 1 : Tính giá trị của biểu thức Bài 22 (SGK tr15) a)  ; b) . ? Nhìn vào đề bài em có nhận xét gì về các biểu thức dưới dấu căn? Bài 24 (SGK tr15) a) tại ? Để tính giá trị của biểu thức trước hết ta cần làm gì? Dạng 2 : Chứng minh Bài 23b) Chứng minh: và là hai số nghịch đảo của nhau. ? Thế nào là hai số nghịc đảo của nhau? ? Vậy ta cần chứng minh điều gì? Bài 26 (SGk tr16) So sánh và GV: Vậy với hai số dương 25 và 9, căn bậc hai của tổng hai số nhỏ hơn tổng hai căn bậc hai của hai số đó. Tổng quát: b)Với a > 0, b > 0. Chứng minh: Dạng 3 : Tìm x. Bài 25. (SGK tr16) a) ; d) . ? Hãy vận dụng kiến thức về căn bậc hai để tìm x? GV cho HS hoạt động theo nhóm, sau đó mời 2 HS lên bảng chữa bài. HS: Các biểu thức dưới dấu căn là hiệu hai bình phương. 2HS lên bảng làm: a) b) =5.3 = 15 HS: Cần rút gọn biểu thức trước sau đó thay giá trị của biến vào rồi tính. Thay , ta có: . HS: Hai số nghịch đảo là hai số có tích bằng 1. HS: Xét tích: = = 2006 – 2005 = 1. Vậy và là hai số nghịch đảo của nhau. HS so sánh: = = 5 + 3 = 8 = Có < . HS: Với a > 0, b > 0 2 > 0 a + b + 2 > a + b Hay . 2HS chữa bài: a) (ĐK: x 0) 4 = 8 = 2 x = 4 (t/m) d) 2 - 6 = 0 = 3 1 – x = 3 hoặc 1 – x = -3 x = -2 hoặc x = 4 IV – Củng cố (4’) * GV củng cố cho HS về các dạng bài tập đã luyện tập. * Lưu ý cách giải bài toán tìm x có chứa căn thức bậc hai. V – Hướng dẫn về nhà (3’) - Làm các bài tập 22c, d; 23a; 24b; 25b, c; 27 (SGK tr15, 16) và các bài 23; 24; 25 (SBT tr6, 7). - Bổ sung: 1) Tính: 2) Chứng minh rằng: Với mọi số tự nhiên m thì số A = là số vô tỉ. 3) Giải các phương trình: a) b) c) . _______________________ Ngày soạn: 27/08/08 Ngày dạy: Tiết 6 : Liên hệ giữa phép chia và phép khai phương A – Mục tiêu - HS nắm được nội dung và cách chứng minh định lí về liên hệ giữa phép chia và phép khai phương. - Có kĩ năng dùng các quy tắc khai phương một thương và chia hai căn thức bậc hai trong tính toán và trong biến đổi biểu thức. B – Chuẩn bị GV : SGK, MTĐT. HS  : SGK, MTĐT. C – Tiến trình dạy – học I – ổn định lớp (1’) II – Kiểm tra (8’) HS1: Chữa bài 25b, c (SGK tr16) HS2: Chữa bài 27 (SGK tr16). III – Bài mới Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1) Định lí (10’) GV cho HS làm ?1 GV: Đây là một trường hợp cụ thể, tổng quát ta có định lí sau đây: GV : ở tiết học trước ta đã chứng minh định lí khai phương một tích dựa trên cơ sở nào ? GV : Cũng trên cơ sở đó, hãy chứng minh định lí lien hệ giữa phép chia và phép khai phương. ? Hãy so sánh điều kiện của a và b trong hai định lí ? Giải thích điều đó? 2) áp dụng (14’) a) Quy tắc khai phương một thương GV giới thiệu quy tắc GV cho HS làm ?2. b) Quy tắc chia hai căn thức bậc hai GV giới thiệu quy tắc GV giới thiệu "Chú ý" (SGK tr18) GV hướng dẫn HS làm ví dụ 3. GV yêu cầu HS làm ?4. HS làm ?1. ; HS đọc định lí: Với số a không âm và số b dương, ta có: HS: Dựa vào định nghĩa căn bậc hai số học. HS chứng minh: Vì a 0, b > 0 nên xác định và không âm. Ta có Vậy là CBHSH của , hay HS so sánh điều kiện và giải thích. HS đọc quy tắc (SGK tr17). HS làm ?2. Tính : a)  ; b) HS đọc quy tắc (SGK tr17). HS tự nghiên cứu ví dụ 2 và làm ?3. Tính : a) b) HS làm ví dụ 3. HS làm ?4. Rút gọn: a) = b) với a 0 IV – Củng cố (10’) GV yêu cầu HS làm bài 28a, b (SGK tr18); 29a, b (SGK tr19) V – Hướng dẫn về nhà (2’) - Học lí thuyết theo SGK + vở ghi. - Làm các bài tập: 28c, d; 29c, d; 30b, c, d; 31 (SGK tr19). ______________________

File đính kèm:

  • docDai 9(2).doc
Giáo án liên quan