Giáo án Đại số 9 Tuần 20 - Võ Đại Cường

I.Mục tiêu:

Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số

Củng cố khắc sâu quy tắc thông qua việc giải các bài tập

II.Chuẩn bị:

Gv: soạn sẵn bài giải các bài toán trong Sgk,bảng phụ phiếu học tập

Hs :làm các bài tập trong Sgk ở tiết trước gv giao

 

doc7 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 20 - Võ Đại Cường, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 20 Tiết 39: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Rèn luyện kĩ năng giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số Củng cố khắc sâu quy tắc thông qua việc giải các bài tập II.Chuẩn bị: Gv: soạn sẵn bài giải các bài toán trong Sgk,bảng phụ phiếu học tập Hs :làm các bài tập trong Sgk ở tiết trước gv giao III.Nội dung: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1: giải bài 24 Gv cho hs thảo luận nhóm và giải hệ pt: Gv gọi 1 hs thực hiện trên bảng Bài 24/19: Hs thực hiện bài 24a vào phiếu học tập cá nhân và 1 hs thực hiện trên bảng đặt a= x+y và b= x-y(1) ta có hệ phương trình thay giá trị a ; b vào (1) ta có : Nên nghiệm của hệ đã cho là () Hoạt động 2: giải bài 25;26/19 Gv cho hs thảo luận bài 25 và gọi 1 hs trình bày Bài 25: Hs thảo luận tìm cách giải và đại diện nhóm trình bày Ta có P(x) có giá trị bằng 0 khi các hệ số củanó đều bằng 0 nên có hệ pt: Gv gợi ý hs thay toạ độ các điểm hs đi qua sau đó giải hệ pt tìm a và b. Gv gọi cùng lúc 4 hs thực hiện trên bảng, các hs khác làm vào phiếu học tập cá nhân Bài 26: Hs thực hiện trong phiếu học tập sau đó 4 hs cùng thực hiện trên bảng a/Do đồ thị hs y= ax+b đi qua A (2;-2) và B(-1;3) nên ta có hệ pt: b/Do y = ax+b đi qua A(-4;-2) và B(2;1) nên ta có hệ phương trình: c/ Do đồ thị hàm số y= ax+b đi qua A(3;-1) và B(-3;2) nên ta có hệ pt: d/Đồ thị y= ax +b đi qua A() và B(0;2) nên ta có: Hoạt động 3:Hướng dẫn học ở nhà: Gợi ý hs làm bài 27a/20 đặt ta có hệ pt mới ta tìm a và b từ đó tìm nghiệm của hệ đã cho Câu b làm tương tự Tiết 40: GIẢI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP HỆ PHƯƠNG TRÌNH I.Mục tiêu: -Hs hiểu được phương pháp giải toán bằng cách lập hệ phương trình bậc nhất hai ẩn -Hs giải được các bài toán bằng cách lập hệ phương trình II.Chuẩn bị: - Gv: bảng phụ,giáo án ,phiếu học tập - Hs:chuẩn bị trước bài mới ở nhà III.Bài mới: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Hoạt động 1:giới thiệu các ví dụ giải toán bằng cách lập hệ pt Gv cho hs trả lời ?1/20 Gv :để giải toán bằng cách lập hệ pt ta cũng thực hiện tương tự Gv :nêu ví dụ 1/Sgk cho hs tóm tắt nội dung bài toán theo yêu cầu: Nếu số đã cho có dạng xy? Gv:khi đổi chỗ hai chữ số cho nhau số mới vẫn là số có hai chữ số vậy hai chữ số ấy như thế nào với 0? Gv :treo bảng phụ cho hs quan sát cách trình bày gv đã chuẩn bị sẵn Gv cho hs thực hiện ?2/20 Gv nêu ví dụ 2,cho hs đọc trong Sgk sau đó thực hiện ?3 Gv cho hs làm ?4 Ví Dụ 1: Hs trả lời ?1: Hs tóm tắt : 2y hơn x là 1 đơn vị yx bé hơn số xy là 27 hai chữ số ấy phải khác 0 Gọi chữ số hàng chục là x,chữ số hàng đơn vị là y (x,y là số nguyên;) Số cần tìm là :10x+ y Số mới sau khi viết các chữ số ngược lại là:10y+ x Do số mới hơn số đã cho 27 đvị nên ta có: Hay x-y = 3 Nên có hệ pt: Vậy số cần tìm là 74 Hs thực hiện ?2: Ví dụ 2: thời gian xe khách đã đi là 1h 48’,hay Thời gian xe tải đã đi:1+= Gọi vận tốc xe tải là x(km/h)và vận tốc xe khách là y(km/h) (đk:x;y là số dương) Mỗi giờ xe khách nhanh hơn xe tải 13km nên có pt: y-x = 13 Quãng đường xe tải đi khi gạp nhau là: km Quãng đường xe khách đã đi:km nên: Vậy ta có hệ pt: Vậy vận tốc xe tải là 34km/h Vận tốc xe khách là 45km/h Hs làm ?3 hs làm ?4 Hs thực hiên giải hệ pt: Hoạt động 2:Củng cố- giải các bài tập Bài 28/20.gv cho hs thảo luận nhóm và trình bày bài và cho hs trình bày vào phiếu học tập cá nhân Bài 28/20: Hs thực hiện vào phiếu học tập Gọi số tự nhiên lớn là x,số tự nhiên nhỏ là y (đk:x > y;y>124) Ta có: x+y= 1006 Theo đề bài có :x = 2y+ 124 hay x-2y = 124 Vậy ta có hệ pt: Vậy hai số cần tìm là 712 và 294 Hoạt động 3:giải bài 29 Gv nêu nội dung và cho hs tóm tắt bài 29/20 Gv treo bảng phụ cho hs so sánh bài giải Bài 29/20 Hs thảo luận nhóm tìm cách giải Mỗi quả cam chia 3 nên số miếng cam là 3y Mỗi quả quýt chia 10 nên số miếng quýt là 10x vì có trăm người mỗi người 1 miếng nên 10x +3y = 100 Giải Gọi số quả cam là x,số quả quýt là y (đk: x;y nguyên dương) Ta có:x+ y = 17 Số miếng cam sau khi chia:3y Số miếmg quýt sau khi chia: 10x theo đề bài ta lại có: 10x+ 3y = 100 vậy hệ pt là : Vậy số cam là 7 và số quýt là 10 Hoạt động 4:Hướng dẫn học ở nhà : Giải bài tập 30/22 xem trước bài 6 /222 gồm các ví dụ và ?6;?7

File đính kèm:

  • docDAI SO 9Tuan 20.doc
Giáo án liên quan