1/ Tóm tắt các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình: (4 đ)
Bước 1: Lập hệ phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Trả lời kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.
2/ Gọi số quả quýt là x ( quả)
số quả cam là y ( quả)
6 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 959 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 21 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GIẢI BÀI TÓAN BẰNG CÁCH LẬP
HỆ PHƯƠNG TRÌNH (TT)
TUẦN: 3
Tiết: 41
Ngày dạy: 23/01/08
1/- MỤC TIÊU:
Như tiết 40.
2/- CHUẨN BỊ:
Như tiết 40.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
- Học sinh 1:
1/ Nêu tóm tắt cách giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình? (4 đ)
2/ Bài tập 29 (sgk –tr.22) (6 đ)
Đáp án:
1/ Tóm tắt các bước giải bài tóan bằng cách lập hệ phương trình: (4 đ)
Bước 1: Lập hệ phương trình:
- Chọn ẩn số và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn số.
- Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết.
- Lập hệ phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng.
Bước 2: Giải hệ phương trình.
Bước 3: Trả lời kiểm tra xem trong các nghiệm của hệ phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không rồi kết luận.
2/ Gọi số quả quýt là x ( quả)
số quả cam là y ( quả) 1 đ
ĐK: x, y N 1 đ
Ta có:
x = 10
y = 7
x+ y = 17 3 đ
3x+ 10y = 100
vậy có 10 quả quýt, 7 quả cam. 1 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV đưa đề bài lên.
Cho HS đọc kĩ đề bài.
Giáo viên hỏi:
+ Em nào có thể chọn ẩn số cho bài toán?
+ Mỗi ngày đội A, đội B làm riêng được mấy phần công việc?
+ Mỗi ngày cả hai đội làm được mấy phần công việc?
+ Dựa vào giả thiết nào để lập hệ phương trình?
GV hướng dẫn HS lập hệ phương trình.
Gọi 1 HS khá lên bảng giải hệ phương trình.
trả lời bài tóan.
GV chốt lại vấn đề.
Nhận xét chung.
Ví dụ 3: SGK/ 22:
Gọi số ngày đội A làm một mình xong công việc là x ( ngày)
Số ngày đội B làm một mình xong công việc là y ( ngày)
ĐK: x> 0; y >0
Mỗi ngày đội A làm được ( công việc), đội B làm được ( công việc), cả hai đội làm được ( công việc)
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
Đặt u = ; v =
x = 25
v = 35
u = v
u+ v =
Vậy số ngày đội A làm riêng công việc là 25 ngày, đội B làm riêng công việc là 35 ngày.
4.4/- Củng cố - luyện tập:
- ?7
Gọi số phần công việc làm trong một ngày của đội A là x, của đội B là y.
ĐK: x> 0, y > 0
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
x = 25
y = 35
x = y
x+ y =
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem kỹ bài toán đã giải và nắm vững các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
- Làm các bài tập: 31, 32, 33 (sgk –tr.23,24).
- Tiết sau luyện tập:
+ Hứơng dẫn bài 32: Do hai vòi cùng chảy thì đầy bể trong giờ tức giờ nên trong một giờ hai vòi chảy được giờ.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
LUYỆN TẬP
TUẦN: 03
Tiết: 42
Ngày dạy: 23/01/08
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Giúp HS biết cách phân tích bài toán, qua đó lập hệ phương trình để giải bài toán.
b/ Kỹ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
c/ Thái độ: Liên hệ thực tế, ứng dụng của toán học vào đời sống.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên:
b/- Học sinh:
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Luyện tập, chia nhóm nhỏ, đàm thoại.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Trong bài.
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV đưa đề bài lên.
Mời đồng thời 2 HS lên bảng làm.
Kiểm tra vở bài tập của HS.
Sau khi làm xong –GV có thể cho HS thử lại.
GV có thể cho HS lập bảng phân tích đại lượng như sau:
Cạnh 1
Cạnh 2
Sr
Lúc đầu
x( cm)
y (cm)
(cm2)
Tăng
x+ 3
y +3
Giảm
x-2
y-4
GV đưa đề bài lên bảng.
Hãy chọn ẩn số, nêu điều kiện của ẩn?
Để lập phương trình giải bài toán ta dựa vào yếu tố nào?
Cho HS hoạt động nhóm.
Mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bài.
GV nhận xét chung- chốt lại vấn đề.
1/ Bài 37 SBT:
Gọi chữ số hàng chục là x, chữ số hàng đơn vị là y.
ĐK: x, y N* ; x, y 9
Số đã cho là
Đổi chỗ hai chữ số cho nhau ta được số mới = 10y+x
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
(10y + x) –(10x + y) = 63
y –x = 7
y+x = 9
10y + x + 10x + y = 99
9( y – x ) = 63
11(y + x) = 99
(Thoả ĐK)
x = 1
y = 8
Vậy số đã cho là 18.
2/ Bài 31 SGK/ 23:
Gọi độ dài hai cạnh góc vuông là x (m) và y (m).
ĐK: x> 2; y > 4.
Diện tích tam giác vuông là :S = (cm2)
Nếu mỗi cạnh góc vuông tăng 3 cm thì:
Nếu cạnh thứ nhất giảm 2 cm, cạnh thứ hai giảm 4 cm thì :
Ta có hệ phương trình:
x = 9
y = 12
(Thoả ĐK)
3x+ 3y = 63
-4x-2y = -60
Vậy độ dài 2 cạnh góc vuông của tam giác là 9 cm và 12 cm.
3/Bài 42 SBT/ 16:
Gọi số ghế dài của lớp là x (cái)
số HS của lớp là y (HS)
ĐK: x,y N*; x>1
Nếu xếp mỗi ghế 3 HS thì 6 HS không có chỗ ta được : y= 3x+ 6
Nếu xếp mỗi ghế 4 HS thì thừa ra một ghế, ta có phương trình: y = 4(x-1)
Ta có hệ phương trình:
y = 3x+6
y = 4(x-1)
(Thoả ĐK)
x = 10
y = 36
Vậy số ghế dài của lớp là 10 ghế.
số HS của lớp là 36 HS.
4.4/- Củng cố - luyện tập:
- Qua việc giải các bài toán, các em thường sai sót điều gì?Bài học kinh nghiệm.
Trả lời:
Khi giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình nhớ đặt điều kiện cho ẩn số và so lại điều kiện trước khi trả lời.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại các bài tập đã giải.
- Làm các bài tập: 35, 36, 37, 38, 39 (sgk).
+ Hướng dẫn bài 37: Gọi vận tốc của hai vật lần lượt là x (cm/s) và y (cm/s) (x > y > 0). Khi chuyển động cùng chiều, cứ 20 giây chúng lại gặp nhau, nghĩa là quãng đường mà vật đi nhanh hơn đi được trong 20 giây hơn quãng đường vật kia cũng đi trong 20 giây là đúng 1 vòng ().
- Tiết sau luyện tập tiếp.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
File đính kèm:
- tuan 21.doc