1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, nhất là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b/ Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước giải.
c/ Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, bài tập và các bài giải mẫu.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo các yêu cầu về nhà của tiết 44.
7 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 1039 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 23 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ÔN TẬP CHƯƠNG III (TT)
TUẦN: 5
Tiết: 45
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Củng cố các kiến thức đã học trong chương, nhất là giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
b/ Kỹ năng: Nâng cao kĩ năng phân tích bài toán, trình bày bài toán qua 3 bước giải.
c/ Thái độ: Bồi dưỡng lòng yêu thích môn toán.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Bảng phụ ghi các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình, bài tập và các bài giải mẫu.
b/- Học sinh: Chuẩn bị theo các yêu cầu về nhà của tiết 44.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Trong bài.
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
GV: Nêu các bước giải bài toán bằng cách lập hệ phương trình.
GV gọi 1 HS khác nhắc lại.
GV đưa đề bài lên bảng
Hướng dẫn HS vẽ sơ đồ
M
B
A
2 km
1,6 km
3,6 km
Trường hợp 1: Cùng khởi hành:
Trường hợp 2: Người đi chậm ( B) khởi hành trước 6 phút = ( h)
N
B
A
1,8 km
1,8 km
3,6 km
GV gọi 1 HS lên bảng làm bài.
Nhận xét chung.
-GV đưa đề bài lên bảng.
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
Hãy chọn ẩn số và đặt điều kiện cho ẩn số.
-Năm nay đơn vị một vượt mức 15%. Vậy đơn vị thứ nhất đạt bao nhiêu phần trăm so với năm ngoái.
-Hãy làm tương tự với đơn vị thứ hai.
-Trình bày miệng bài toán.
Gọi 1 HS giỏi lên bảng trình bày.
I/ Lý thuyết:
Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình:
1/ Lập hệ phương trình:
-Chọn ẩn số, đặt điều kiện cho ẩn.
-Dùng ẩn số và các số đã biết để biểu thị các số chưa biết trong bài.
-Lập hệ phương trình.
2/ Giải hệ phương trình.
3/ So điều kiện, trả lời bài toán.
II/ Luyện tập:
1/ Bài tập cũ:
Bài 43 SGK/ 27:
Gọi vận tốc của người đi nhanh là x(km/ h)
Vận tốc của người đi chậm là y ( km/ h)
ĐK: x> y> 0
Nếu 2 người cùng khởi hành ta có:
Nếu người đi chậm khởi hành trước 6 phút
( = h) ta có:
Ta có hệ phương trình:
x = 4,5
y = 3,6
( x và y thoả điều kiện)
Vậy vận tốc của người đi nhanh là 4,5
( km/ h), của người đi chậm là 3,6 ( km/h)
2/ Bài tập mới:
Bài 46 SGK/ 27:
Gọi số thóc đơn vị 1 thu được năm ngoái là x ( tấn), đơn vị 2 thu được năm ngoái là y ( tấn).
ĐK: x> 0; y > 0
Năm nay đơn vị 1 thu được 115% x (tấn), đơn vị 2 thu được 112% y
Ta có hệ phương trình:
x+ y = 720
115%x+ 112%y = 819
( nhận)
x = 420
y = 300
Vậy năm ngoái đơn vị một thu được 420 tấn thóc, đơn vị 2 thu được 300 tấn thóc.
Năm nay đơn vị thu được
( tấn thóc)
Đơn vị hai thu được tấn thóc.
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Qua việc giải các bài tập ta rút ra được bài học kinh nghiệm gì?
Đáp án:
Khi lập và giải hệ phương trình không ghi đơn vị, khi trả lời phải kèm theo đơn vị.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
-Ôn tập lý thuyết và các dạng bài tập của chương III.
-Xem lại các bài tập đã giải.
-Bài tập số 54, 55, 56 SBT/ 12.
-Tiết sau kiểm tra một tiết.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
KIỂM TRA MỘT TIẾT CHƯƠNG III
TUẦN: 5
Tiết: 46
Ngày dạy:
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức:
b/ Kỹ năng:
c/ Thái độ:
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Đề kiểm tra.
b/- Học sinh: Dụng cụ học tập phục vụ kiểm tra, ôn tập theo phần hướng dẫn về nhà của tiết 45.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
Không.
4.3/- Bài mới:
NỘI DUNG KIỂM TRA
ĐÁP ÁN – BIỂU ĐIỂM
Đề 1:
I/ Trắc nghiệm: (5 đ)
Câu 1: Cặp số (2;1) là nghiệm của phương trình nào sau đây?
A/
B/
C/
D/ Cả 3 phương trình trên.
Câu 2: Hai hệ phương trình tương đương với nhau . Nếu có cùng
A/ 1 nghiệm
B/ Tập nghiệm
C/ 3 nghiệm
D/ 2 nghiệm
Câu 3: Cho hệ phương trình Từ phương trình (1) biểu diển x theo y ta được
A / x = 3y + 2
B/ x = 2 - 3y
C/ x = -2 + 3y
D/ x = -3y +2
Câu 4. Tìm hai số biết tổng của chúng là 72, hiệu của chúng là 36. Hai số phải tìm là:
A. 58 và 14
B. 52 và 20
C. 56 và 16
D. 54 và 18
Câu 5: Cho hệ phương trình (I) (II) và
(III)
Trong các hệ phương trình trên , hai hệ nào tương đương với nhau
A/ I và III
B/ II và III
C/ I và II
D/ Không có
II/ Tự luận: 5 đ
1/ Giải hệ phương trình: 2 đ
x+ y = 2
2x- 3y = 9
2/ Hai tổ công nhân theo kế hoạch phải làm tổng cộng 360 sản phẩm, thực tế tổ 1 vượt kế hoạch 10%, tổ 2 vượt kế hoạch 15% nên cả 2 tổ đã làm được 404 sản phẩm. Tính số sản phẩm mỗi tổ phải làm theo kế hoạch? 3 đ
Đề 2:
I/ Trắc nghiệm: 5 đ
Câu 1: Cho phương trình:
Cặp số nào sau đây là nghiệm của phương trình?
A/ (-1;1)
B/ (-1;-1)
C/ (1;1)
D/ (2;-3)
Câu 2: Xét hệ phương trình Nếu (d) cắt () thì hệ phương trình
A/ Có 1 nghiệm
B/ Có 2 nghiệm
C/ Có vô số nghiệm
D/ Vô nghiệm
Câu 3: Cho hệ phương trình
Từ phương trình (1) biểu diển y theo x ta được
A/ y = 2x +3
B/ y = 2x-3
C/ y = -2x+ 3
D/ y = -2x-3
Câu 4. Vừa gà vừa chó có tất cả 36 con, gồm có 100 chân. Hỏi có
bao nhiêu con gà, bao nhiêu con chó?
A. 12 con gà và 24 con chó
B. 22 con gà và 14 con chó
C. 20 con gà và 16 con chó
D. 14 con gà và 22 con chó.
Câu 8: Tìm a, b biết hệ phương trình có nghiệm x =1 ; y = 3 là:
A/a = 1; b = - 4
B/ a = -1; b = 4
C/a = 1; b = 4
D/a = - 4; b = 1
II/ Tự luận: Như đề 1.
Đề 1:
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: d 1 đ
Câu 2: b 1 đ
Câu 3: a 1 đ
Câu 4: d 1 đ
Câu 5: a 1 đ
II/ Tự luận:
1/ Giải hệ phương trình:
x+ y = 2
3x+ 3y = 6
2x- 3y = 9
2x – 3y = 9
5x = 15
x+ y = 2
x = 3
y = - 1
1,5 đ
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất là: (3; - 1)
2/
Gọi số sản phẩm tổ 1 làm theo kế hoạch là x ( sản phẩm) 0,25 đ
Số sản phẩm tổ 2 làm theo kế hoạch là y ( sản phẩm) 0,25đ
ĐK: x, y nguyên dương 0,25 đ
Theo đề bài ta có hệ phương trình:
x+ y = 36
1đ
x+ y = 36
2x+ 3y = 880
x = 200 ( nhận)
y = 160 ( nhận)
0,75 đ
Vậy số sản phẩm tổ 1 làm theo kế hoạch là 200 ( sản phẩm), tổ II làm theo kế hoạch là 160 (sản phẩm) (0,5đ)
Đề 2:
I/ Trắc nghiệm:
Câu 1: c 1 đ
Câu 2: a 1 đ
Câu 3: b 1 đ
Câu 4: b 1 đ
II/ Tự luận: Như đề 1.
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Giáo viên thu bài và nhận xét thái độ làm bài của học sinh.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Ôn và nắm vững các kiến thức chính của chương III.
- Xem trước chương IV: Hàm số - Phương trình bậc hai một ẩn.
- Xem trước bài 1: Hàm số .
+ Hàm số có tính chất gì?
+ Khi a > 0, thì hàm số có giá trị nhỏ nhất là bao nhiêu?
+ Khi a < 0, thì hàm số có giá trị lớn nhất là bao nhiêu?
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
File đính kèm:
- tuan 23.doc