Giáo án Đại số 9 Tuần 29 Trường THCS Mỹ Quang

I MỤC TIÊU:

 1.Kiến thức:Hiểu được công thức nghiệm thu gọn và thấy được lợi ích của công thức

2.Kỹ năng: Biết tìm b’ và biết tính ’; x1; x2 theo công thức nghiệm thu gọn.

3.Thái độ: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn.Cẩn thận, hợp tác làm việc nghiêm túc.

II .CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước: Thước, phấn màu,

 - Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân,nhóm.

 2.Chuẩn bị của học sinh:

 - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Học thuộc và làm bài tập được giao. Tìm hiểu trước bài mới

 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 1.Ổn định tình hình lớp:(1’)

+Điểm danh học sinh trong lớp.+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ :(5’)

 

doc6 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1018 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 29 Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 15.03.203 Tuần; 29 Tiết 55 CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức:Hiểu được công thức nghiệm thu gọn và thấy được lợi ích của công thức 2.Kỹ năng: Biết tìm b’ và biết tính D’; x1; x2 theo công thức nghiệm thu gọn. 3.Thái độ: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn.Cẩn thận, hợp tác làm việc nghiêm túc. II .CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước: Thước, phấn màu, - Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân,nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Học thuộc và làm bài tập được giao. Tìm hiểu trước bài mới - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) +Điểm danh học sinh trong lớp.+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm HS 1: Giải phương trình sau bằng công thức nghiệm. HS2: Giải phương trình sau bằng công thức nghiệm: HS 1: Giải phương trình : a = 3 ; b = 8 ; c = 4 Ta có : Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt. ; HS 2: Giải phương trình Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt. 2 3 5 2 3 5 - Gọi HS nhận xét, bổ sung - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3.Giảng bài mới: a.Giới thiệu bài : (1’) Nếu phương trình: ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) trong nhiều trường hợp b = 2b’ Ta áp dụng công thức nghiệm để việc giải phương trình đơn giản hơn. Vậy hôm nay ta thử xây dựng công thức nghiệm đó. b.Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 10’ Hoạt động 1: Công thức nghiệm thu gọn - Cho: có b=2b’ - Hãy tính biệt số theo b’? -Ta đặt - Căn cứ vào công thức nghiệm đã học, b = 2b’ và hãy tìm nghiệm của phương trình bậc hai (nếu có) với trường hợp . -Yêu cầu HS hoạt động nhóm để làm bài bằng cách điền vào chỗ trống() của phiếu học tập. Điền vào chỗ trống () để được kết quả đúng. Phương trình có . Phương trình có . - Đưa hai bảng công thức nghiệm lên bảng phụ để HS so sánh. -HS.TB tính biệt số theo b’ -Thảo luận nhóm điền vào phiếu -So sánh điểm giống và khác nhau giữa hai công thức nghiệm. 1.Công thức nghiệm thu gọn ax2 + bx + c = 0 (a ≠ 0) Đặt b = 2b’Ta có: Þ D = 4D’ Phương trình có hai nghiệm phân biệt. Phương trình có nghiệm kép Thì phương trình vô ngiệm CÔNG THỨC NGHIỆM CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI CÔNG THỨC NGHIỆM THU GỌN CỦA PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI Với phương trình: Với phương trình: có b = 2b’ Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu thì phương trình có hai nghiệm phân biệt: Nếu thì phương trình có nghiệm kép: Nếu thì phương trình có nghiệm kép: Nếu thì phương trình vô nghiệm. Nếu thì phương trình vô nghiệm. 10’ Hoạt động 2: Áp dụng - Phát phiếu học tập cho HS làm trang 48 SGK và treo bảng phụ nêu lên bảng Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống: a = ; b’ = ; c = ; ; = Nghiệm của phương trình - Yêu cầu cả lớp làm tr 49 SGK - Gọi 2 HS lên bảng làm mỗi em một câu - Gọi HS nhận xét,bổ sung bài làm của bạn -Mỗi HS dưới lớp điềnvào phiếu cá nhân - HS.TBY đọc kết quả điền .Các HS khác nhận xét Giải phương trình bằng cách điền vào chỗ trống: a = 5 ; b’ = 2 ; c = -1 ; 4 + 5 = 9 ;= 3 Nghiệm của phương trình - HS.TB lên bảng làm,dưới lớp làm vào vở bài tập HS 1: Làm a) HS 2: Làm b) - Vài HS nhận xét chung về bài làm của bạn 5x2 + 4x – 1 = 0 a = 5; b’ = 2; c = - 1 D’ = 4 + 5 = 9 ; = 3 Nghiệm của hương trình x1= ; x2 = a) (a = 3 ; b’ = 4 ; c = 4 ) 16 – 12 = 4 >0 Nghiệm của phương trình b) (a = 7 ; b’ = ; c = 2) 16 –12 = 4 >0 Nghiệm của phương trình 11’ Hoạt động 3: Luyện tập – củng cố Bài tập 18: SGK trang 49 -Để biến đổi phương trình đã cho về dạng ax2 + bx +c = 0 ta làm như thế nào ? -Yêu cầu 2 HS đồng thời lên bảng thực hiện - Nhận xét – nhấn mạnh khi giải phương trình bậc hai ta sử dụng công thức nghiệm tổng quát. Nếu hệ số b chẵn nên sử dụng công thức nghiệm thu gọn để việc giải phương trình đơn giản hơn. -Đọc yêu cầu của đề bài - Thực hiện chuyển vế, thu gọn Phuong trình -HS.TB lên bảng làm.cả lớp cùng làm và nhận xét -Nghe, ghi nhớ Bài tập 18: SGK trang 49 a) 3x2 – 2x = x2 + 3 Û 2x2 – 2x – 3 = 0 a = 2; b’ = - 1; c = - 3 D’ = (-1)2 – 2 .(-3) = 7 > 0 Vậy phương trình có 2 nghiệm phân biệt x1 = ; x2 = c) 3x2 + 3 = 2(x + 1) Û 3x2 – 2x + 1 = 0 a = 3; b’ = - 1; c = 1 D’ = (-1)2 – 3.1 = - 2 < 0 Phương trình vô nghiệm 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) + Ra bài tập về nhà: - Nắm chắc công thức nghiệm thu gọn của PT bậc hai để vận dụng làm bài tập. - Làm bài tập 17; 18; 19 ; 20 (SGK trang 49). + Chuẩn bị bài mới: -Tiết sau luyện tập IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG: Ngày soạn: 15.03.2013 Tiết :56 LUYỆN TẬP I MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Thấy được lợi ích của công thức nghiệm thu gọn khi giải PT bậc hai. 2.Kỹ năng: Vận dụng thành thạo công thức nghiệm thu gọn vào giải các PT.. 3.Thái độ: Nhớ và vận dụng tốt công thức nghiệm thu gọn.Cẩn thận, hợp tác làm việc nghiêm túc. II .CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước, phấn màu, - Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân,nhóm. 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập : Học thuộc công thức nghiệm thu gọn và làm bài tập được giao. - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) +Điểm danh học sinh trong lớp. +Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ :(5’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm Giải phương trình: 5x2 - 6x -1 = 0 Ta có: 5x2 - 6x -1 = 0 (a=5; b’=-3;c=-1) D=(-3)2-5.(-1) = 14 > 0 Nên phương trình có hai nghiệm phân biệt 2 3 5 3.Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài : (1’) Để tiếp tục củng cố các cách giải phương trình bậc hai một ẩn bằng công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn, hôm nay ta sang tiết luyện tập . b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 33’ Hoạt động 1: Luyện tập Dạng 1: Giải phương trình Bài 20 tr 49 SGK -Đề bài trên bảng phụ -Hãy nêu cách giải bài tập này ? -Gọi đồng thời 4 học sinh lên bảng giải . - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . -Chốt lại vấn đề : Với phương trình bậc hai khuyết nhìn chung không nên giải bằng công thức nghiệm mà nên đưa về phương trình tích hoặc dùng cách giải riêng .Đối với phương trình bậc hai đủ thì khi hệ số b là số chẵn thì ta nên giải bằng công thức nghiệm thu gọn , hệ số b lẻ thì giải bằng công thức nghiệm tổng quát. 2.Bài 21(b) tr 49 SGK . - Yêu cầu HS nêu cách giải bài tập này . -Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . - Câu a) yêu cầu HS về nhà giải . -Đọc và tìm hiểu đề bài . -Đối với câu a,b ,c ta dùng cách giải riêng hoặc đưa về phương trình tích để giải . -Đối với câu d là dạng của phương trình bậc hai đầy đủ nên ta dùng công thức nghiệm để giải . -HS.TB lên bảng giải (mỗi em một câu) . -Vài HS nhận xét bài làm của bạn . -Đọc và tìm hiểu đề bài -Ta biến đổi phương trình đó đưa về dạng tổng quát của phương trình bậc hai rồi dùng công thức nghiệm của phương trình bậc hai để giải . -HS.TB lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở -Vài HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn . 1.Bài 20 tr 49 SGK . Vì 2x2 0 x 2x2 + 3 > 0 x . phương trình vô nghiệm . x = 0 hoặc 4,2x +5,46 = 0 x = 0 hoặc x = -1,3 Vậy phương trình có hai nghiệm phân biệt .x1 = 0 ; x2 = -1,3 . a = 4 ; b’ = ; c = ; 3 – 4() = 3 – 4+ 4 = Nghiệm của phương trình 2.Bài 21(b) tr 49 SGK . = Phương trình có hai nghiệm phân biệt Dạng 2: Không giải phương trình , xét số nghiệm của nó . Bài 22 tr 49 SGK . .(Đề bài trên bảng phụ) . -Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . -Nhận xét và chốt lại vấn đề: Khi nhận biết số nghiệm của phương trình , ngoài cách dựa vào thì ta có thể dựa vào hệ số a, c trái dấu thì ta có thể kết luận số nghiệm của phương trình . -Đọc và tìm hiểu đề bài . -HS.TB lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở -Vài HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn 3.Bài 22 tr 49 SGK . a) 15x2 + 4x - 2005 = 0 Có a = 15 > 0 ; c = - 2005 < 0 ac < 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt . b) Có a = 0 ac < 0 Phương trình có hai nghiệm phân biệt . Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 23 tr 49 SGK . .(Đề bài trên bảng phụ) -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài tập này trong 4 phút . - Yêu cầu đại diện các nhóm đưa kết quả lên bảng -Yêu cầu HS nhận xét bổ sung - Chốt lại lời giải bài toán -Hoạt động nhóm làm bài tập này trong 4 phút - Đại diện các nhóm đưa kết quả lên bảng -Đại diện nhóm nhận xét, góp ý 4.Bài 23 tr 49 SGK . a) Khi t = 5 (phút) Thì v = 3.52 – 30,5 +135 = 60(km/h). b) khi v = 120(km/h), để tìm t ta giải phương trình 120 = 3t2 – 30t +135 hay t2 – 10t + 5 = 0 Vì ra đa chỉ theo dõi trong 10 phút nên t1 và t2 đều thích hợp Đáp số: Dạng 4: Tìm điều kiện để phương trình có nghiệm, vô nghiệm . 5.Bài 24 tr 50 SGK . .(Đề bài trên bảng phụ) + Gợi ý:- Hãy tính Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi nào ? Phương trình có nghiệm kép khi nào ? Phương trình vô nghiệm khi nào ? -Gọi HS lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . -Nhận xét và chốt lại vấn đề -Đọc và tìm hiểu đề bài . -HS.TBK lên bảng trình bày -HS.TB lên bảng giải, cả lớp làm bài vào vở -Vài HS nhận xét, bổ sung bài làm của bạn 5.Bài 24 tr 50 SGK . b) Phương trình có hai nghiệm phân biệt khi 1- 2m > 0 hay khi m < c) Phương trình có nghiệm kép khi m = d) Phương trình vô nghiệm khi m > 4’ Hoạt động 2 : Củng cố -Yêu cầu HS hệ thống lại các dạng bài tập đã giải -Nhắc HS một số lưu ý khi giải phương trình: Biến đổi đưa về phương trình tích hoặc căn bậc hai nếu là phương trình bậc hai khuyết, phương trình bậc hai đủ nên dùng công thức nghiệm. - Vài HS nêu các dạng : Dạng1: Giải phương trình Daïng 2: Khoâng giaûi phöông trình, xeùt soá nghieäm cuûa phöông trình . Dạng 3: Bài toán thực tế Dạng 4: Tìm điều kiện của tham số để phương trình có nghiệm, vô nghiệm . 4.Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’) - Học thuộc công thức nghiệm tổng quát, công thức nghiệm thu gọn, nhận xét sự khác nhau - HS làm bài tập 22 tr 49 SGK bài tập 29, 31, 32, 33, 34 tr 42, 43 SBT. - Tiết sau đi học mang theo máy tính bỏ túi để thực hành giải phương trình và hệ phương trình bằng máy tính bỏ túi. IV.RÚT KINH NGHIỆM BỔ SUNG .

File đính kèm:

  • docTuần 29.doc