Giáo án Đại số 9 Tuần 30 - Nguyễn Thị Ý

-Kiến thức: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở chương III.

-Kĩ năng: Qua đó GV rút kinh nghiệm vế việc truyền thụ kiến thức cho HS.

-Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy độc lập-Kỹ năng tính toán.

 

doc5 trang | Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 30 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết PPCT: 59 Ngày dạy:……………. KIỂM TRA MỘT TIẾT I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: Giúp HS củng cố lại các kiến thức đã học ở chương III. -Kĩ năng: Qua đó GV rút kinh nghiệm vế việc truyền thụ kiến thức cho HS. -Thái độ: Rèn kỹ năng tư duy độc lập-Kỹ năng tính toán. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Để kiểm tra. -HS: Ôn bài cũ, giấy kiểm tra. III/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm. -Phương pháp thực hành. -Phương pháp gợi mở, vấn đáp. -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ KTBC: không 3/ Nội dung kiểm tra: ĐỀ ĐÁP ÁN I/ Trắc nghiệm khách quan: Bài 1: Cho hàm số y = kết luận nào sau đây đúng. A/ Hàm số trên luôn nghịch biến. B/ Hàm số trên luôn đồng biến. C/ Giá trị của hàm số bao giờ cũng âm. D/ Hàm số trên nghịch biến khi x> 0 và đồng biến khi x< 0 Bài 2: Phương x2 – 7x- 8= 0 có một nghiệm là: A/ x =1 ; B/ x= 7 C/ x = 8 ; D/ x = -8 Bài 3: Phương trình -3x2 + 15 = 0 có nghiệm là: A/ x= 3 ; B = 5 C/ x= ; D/ x = II/ Tự luận: Bài 1: Giải các phương trình sau: a/ 5x2 – 2x= 0 b/ 3x2-4 Bài 2: Cho phương trình: x2 – 4x+ 2m+ 1= 0 (1) a/ Giải phương trình với m =1 b/ Tìm điều kiện của m để phương trình (1) có nghiệm. c/ Tìm m sao cho (1) có hai nghiệm x1, x2 thoả x12 - x22 = 13 I/ Trắc nghiệm khách quan: Bài 1: ( 1điểm): Chọn câu: D. Bài 2: ( 1 điểm). Chọn câu C x = 8 Bài 3: ( 1 điểm). Chọn câu C x = II/ Tự luận: Bài 1: Giải phương trình: a/ 5x2-2x = 0 x(5x-2) = 0 x= 0 hoặc x= Vậy phương trình có 2 nghiệm x1= 0;x2= (1,5đ) b/ 3x2-4 r’ = 24+ 12 = 36 > 0 ; x1= ; x2 = (1,5 đ) Bài 2: x2-4x+ 2m+1 = 0 a/ Với m =1 ta có: x2-4x+ 3 = 0 Có a+b+c = 0 Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= 1; x2 = (1 đ) b/ x2-4x+ 2m+1 = 0 r’= b’2-ac = 4- (2m+1) = 4-2m-1 = 3-2m Phương trình có nghiệm r’0 3-2m 0 m (1,5 đ) c/ Áp dụng hệ thức Víet có: x1+x2 = 4; x1x2= 2m+1 Ta có: x12+ x22 = 13 (x1+x2)2 – 2x1x2 = 13 16-2(2m+1) = 13 16-4m-2 =13 -4m = -1 m = ( nhận) Vậy với m= thì x12 +x22 = 13 (1,5 đ) 4/ Củng cố - luyện tập: không 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: - Ôn lại: Công thức nghiệm, công thức nghiệm thu gọn của phương trình bậc hai một ẩn, hệ thức Viét. - Xem trước bài: Phương trình quy về phương trình bậc hai. + Phương trình trùng phương có đặc điểm như thế nào? + Ôn lại cách tìm điều kiện xác định của phương trình chứa ẩn ở mẫu (lớp 8)? + Cách giải phương trình tích (lớp 8)? V/ RÚT KINH NGHIỆM: Tuần: 11 Tiết PPCT:60 Ngày dạy:…………………… PHƯƠNG TRÌNH QUY VỀ PHƯƠNG TRÌNH BẬC HAI I/ MỤC TIÊU: -Kiến thức: HS biết cách giải một số dạng phương trình quy được về phương trình bậc hai như: phương trình trùng phương, phương trình có chứa ẩn ở mẫu thức, một vài dạng phương trình bậc cao. -Kĩ năng: Rèn kĩ năng tính toán, tính nhẩm nghiệm, phân tích đa thức thành nhân tử. -Thái độ: Giáo d ục t ính c ẩn th ận. II/ CHUẨN BỊ: -GV: Máy chiếu. -HS: Bảng nhóm, ôn tập theo hướng dẫn về nhà của tiết 59. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC: -Phương pháp thuyết trình. -Phương pháp tổ chức hoạt động nhóm. -Phương pháp gợi mở, vấn đáp. -Phương pháp tích cực hoá hoạt động của HS. IV/ TIẾN TRÌNH: 1/ Ổn định lớp: Kiểm diện. 2/ Kiểm tra bài cũ: Học sinh: 1/ Giải phương trình: 3x2- 7x = 0 Đáp án: 3x2-7x = 0 x(3x-7)=0 x = 0 hoặc x= Vậy phương trình có 2 nghiệm: x1= 0; x2= 3/ Bài mới: HỌAT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ NỘI DUNG GV giới thiệu: Phương trình trùng phương là phương trình có dạng: ax4+bx2+c = 0 (a0) GV gọi Hs cho ví dụ: -Làm thế nào để giải được phương trình trùng phương? Xét ví dụ 1 SGK/ 55. Giải phương trình x4-13x2+ 36 =0 Ta có thể đưa phương trình về dạng phương trình bậc hai bằng cách đặt ẩn phụ không? -Giải phương trình với ẩn t. Thay vào phương trình x2= t ta tìm x như thế nào? GV gọi 1 HS lên bảng. GV cho HS thực hiện ?1 theo nhóm Nhóm số lẻ làm câu a Nhóm số chẵn làm câu b. Cho HS làm trong 5’. GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày. Nhận xét chung. GV: Ở lớp 8, chúng ta đã biết cách giải phương trình chứa ẩn ở mẫu- Hãy nêu lại các bước giải. Thực hiện ?2 -Tìm điều kiện của x? -Khử mẫu bằng cách nào? -GV gọi 1 HS lên bảng làm bài. -Cả lớp cùng làm để nhận xét. Xét ví dụ 2: SGK/ 56. một tích bằng 0 khi nào? -GV gọi 1 HS lên bảng giải. -Nhận xét chung. I/ Phương trình trùng phương: Dạng ax4+bx2+x = 0 (a0) Ví dụ: 3x4-5x2+1 = 0 7x4-15 =0 -5x4+2x2 = 0 Nhận xét: SGK/ 55. Ví dụ 1: Giải phương trình. x4-13x2+36 = 0 Đặt x2= t 0 ta có: t2- 13t+ 36 = 0 r= 169-144 = 25 >0 t1=( nhận); t2= ( nhận) Với t= t1 = 4 ta có x2= 4 x=2 với t = t2= 9 ta có x2= 9 x=3 Vậy phương trình đã cho có 4 nghiệm : x1= 2; x2=-2; x3=3; x4= -3 ?1 Giải các phương trình: a/ 4x4+x2-5 = 0 Đặt x2= t 0 ta có: 4t2+ t-5 = 0 Có a+b+c =4+1-5 = 0 t1= 1 ( nhận) ; t2= ( loại) t1=x2 = 1 x12=1 b/ 3x4+4x2+1 = 0 Đặt x2=t 0 ta có: có a-b+c =3-4+1=0 t1=-1( loại) ; t2= ( loại) Vậy phương trình vô nghiệm. II/ Phương trình chứa ẩn ở mẫu thức: Cách giải: SGK/ 56. ?2 Giải phương trình: (ĐK: x3) x2-3x+6 = x+3 x2-4x+3 =0 x1=1 ( nhận); x2= 3 ( loại) Vậy nghiệm của phương trình đã cho là x1=1 III/ Phương trình tích: Ví dụ 2: Giải phương trình: (x+1)(x2+2x-3) = 0 x+1 = 0 hoặc x2+ 2x-3= 0 Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1=-1; x2=1; x3=-3 4/ Củng cố và luyện tập: ?3 x3+3x2+2x =0 x(x2+3x+2)=0 x=0 hoặc x2+3x+2 =0 Vậy phương trình đã cho có 3 nghiệm: x1=0; x2=-1; x3=-2 5/ Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà: -Nắm vững cách giải từng loại phương trình. -Bài tập về nhà : 34, 35a SGK/ 56. -Bài 45, 46, 47 SBT/ 45. -GV hướng dẫn bài 47. V/ RÚT KINH NGHIỆM:

File đính kèm:

  • doctuan 30.doc
Giáo án liên quan