Giáo án Đại số 9 Tuần 33 Trường THCS Mỹ Quang

I .MỤC TIÊU :

 1.Kiến thức: HS củng cố lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8, biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình.

 2.Kĩ năng: HS biết trình bày bài giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải các bài toán về phương trình bậc hai và phương trình quy về bậc hai.

 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và trình bày bài toán bậc hai.

II. CHUẨN BỊ :

 1. Chuẩn bị của giáo viên:

 - Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước thẳng, bảng phụ, hệ thống các bài tập để tiếp thu dễ dàng.

 - Phương án tổ chức lớp học,nhóm học: Cá nhân, nhóm

 2.Chuẩn bị của học sinh:

- Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học

 - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1. Ổn định tình hình lớp:(1’)

+ Điểm danh học sinh trong lớp.

+ Chuẩn bị kiểm tra bài cũ

 2.Kiểm tra bài cũ: (7’)

 

doc7 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 905 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 33 Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12.04.2013 Tuần :33 Tiết: 63 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (Tiết 1) I .MỤC TIÊU : 1.Kiến thức: HS củng cố lại cách giải bài toán bằng cách lập phương trình ở lớp 8, biết chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn, biết tìm mối liên hệ giữa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. 2.Kĩ năng: HS biết trình bày bài giải bài toán bằng cách lập phương trình, giải các bài toán về phương trình bậc hai và phương trình quy về bậc hai. 3.Thái độ: Rèn HS tính cẩn thận, chính xác trong lập luận và trình bày bài toán bậc hai. II. CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: - Đồ dùng dạy học,phiếu học tập: Thước thẳng, bảng phụ, hệ thống các bài tập để tiếp thu dễ dàng. - Phương án tổ chức lớp học,nhóm học: Cá nhân, nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức học sinh ôn tập: Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình đã học - Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi, bảng nhóm. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Ổn định tình hình lớp:(1’) + Điểm danh học sinh trong lớp. + Chuẩn bị kiểm tra bài cũ 2.Kiểm tra bài cũ: (7’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh Điểm HS1: Giải phương trình: (1) 4 6 HS2 Giải phương trình: (2) 4 6 - Nhận xét, đánh giá, bổ sung, ghi điểm 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1) Ở lớp 8 chúng ta đã học cách giải bài toán bằng cách lập phương trình, hôm nay chúng ta tiếp tục giải quyết một sô bài toán giải bằng cách lập phương trình mà ở lớp 8 chúng ta chưa giải quyết được. b)Tiến trình bài dạy Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 20’ Hoạt động 1 : Giải bài toán bằng cách lập phương trình -Nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình? -Hãy nhắc lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình ? -Chốt lại các bước giải và treo bảng phụ các bước ở góc bảng - Giới thiệu ví dụ trang75 SGK. - Em cho biết bài toán này thuộc dạng nào? - Bài toán này có những đại lượng nào? -Kẻ bảng phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng -Gọi HS lên điền vào bảng. - Nhận xét, bổ sung bài làm của HS -Vài HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình: - Đọc đề bài và tìm hiểu - Bài toán này thuộc dạng toán năng suất. - Bài toán này có các đại lượng: Số áo may trong 1 ngày, thời gian may, số áo may được. -Kẻ bảng phân tích mối quan hệ giữa các đại lượng vào vở và điền vào bảng 1.Các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình Giải toán bằng cách lập phương trình có 3 bước Bước 1: Lập phương trình -Chọn ẩn và đặt điều kiện thích hợp cho ẩn . -Biểu diễn các đại lượng chưa biết theo ẩn và các đại lượng đã biết . -Lập phương trình biểu thị mối quan hệ giữa các đại lượng . Bước 2: Giải phương trình . Bước 3: Trả lời : Kiểm tra xem trong các nghiệm của phương trình, nghiệm nào thỏa mãn điều kiện của ẩn, nghiệm nào không, rồi kết luận . Số áo may trong một ngày Số ngày Số áo may được Kế hoạch x 3000 áo Thực hiện x + 6 2650 áo -Yêu cầu HS dựa vào bảng phân tích, trình bày bài toán. -Yêu cầu một HS lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán,cả lớp cùng làm bài vào vở - Treo bảng phụ nêu đề bài ?1 Một mảnh đất có chiều rộng bé hơn chiều dài 4m và diện tích bằng 320m2 Tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất ? -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm .trong 5 phút - Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày -Gọi đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn -HS trình bày như bài giải SGK trang 57, 58. Theo đề bài ta có phương trình: -HS.TB Giải phương trình ta được: Trả lời: Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo. -Đọc , tìm hiểu, đề bài -Hoạt động nhóm làm .trong 5 phút -Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày -Đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn 2.Ví dụ: Gọi số áo phải may trong một ngày theo kế hoạch là x (áo) ĐK : xZ ; x > 0 Thời gian qui định may xong 3000 áo là: Số áo thực tế may đựoc trong một ngày là : x + 6 (áo) Thời gian may xong 2650 áo là : Theo đề bài: xưởng may xong 2650 áo trước khi hết hạn 5 ngày nên ta có phương trình : Giải phương trình ta được: Trả lời: Theo kế hoạch, mỗi ngày xưởng phải may xong 100 áo. 2.Áp dụng Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m) .ĐK: x > 0. Khi đó chiều dài của mảnh đất là: x + 4 (m). Theo đề bài diện tích của mảnh đất là 320 m2, nên ta có x.(x + 4) = 320 Vậy chiều rộng của mảnh đất là 16m Chiều dài của mảnh đất là: 16 + 4 = 20m. 15’ Hoạt động 2 Luyện tập - Củng cố Bài 41 SGK tr 58 - Gọi HS đọc và tóm tắt đề bài dưới dạng phép toán. - Hãy chọn ẩn số và dựa vào dữ kiện đề bài để lập nên phương trình. - Một HS giải phương trình tìm được. - Cả hai nghiệm của phương trình có nhận được không? - Trả lời bài toán. -Giới thiệu bài 43 SGK tr.58. -Kẽ sẵn bảng và yêu cầu HS phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng, rồi điền vào bảng. -HS .TB đọc và tóm tắt đề bài - Gọi số nhỏ là x. ĐK: x 0 Khi đó số lớn là x + 5. - Tích của hai số này là 150 nên ta có phương trình: x(x + 5) = 150 -Một HS giải phương trình tìm được nghiệm của phương trình - Cả hai nghiệm này nhận được vì x là số tuỳ ý, có thể âm, có thể dương. -Nếu một bạn chọn số 10 thì bạn kia chọn số -15. Nếu một bạn chọn số -15 thì bạn kia chọn số 10. -Đọc đề và tìm hiểu bài toán. -Phân tích mối liên hệ giữa các đại lượng và điền vào chỗ trống trong bảng: Bài 41 SGK tr 58 Gọi số nhỏ là x. ĐK: x 0 Khi đó số lớn là x + 5. - Tích của hai số này là 150 nên ta có phương trình: x(x + 5) = 150 (TMĐK) (TMĐK) Vậy: Nếu một bạn Minh chọn số 10 thì bạn Lan chọn số -15. Nếu một bạn Minh chọn số -15 thì bạn Lan chọn số 10. -Gọi HS1 lên bảng trình bày bước lập phương trình, cả lớp làm bài vào vở - Gọi HS2 lên bảng giải phương trình và trả lời bài toán v t Lúc đi x (km/h) ĐK: x > 5. Lúc về x – 5 (km/h) Vì thời gian về bằng thời gian đi, nên ta có phương trình: Vậy vận tốc của xuồng lúc đi là 30km/h. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (2’). - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình, - Nhận dạng được các dạng toán cơ bản và biết cách trình bày bài toán bậc hai. - Làm cácbài tập: 42, 44, 46, 47, 49 SGK trang 58, 59. - Hướng dẫn: bài 46: chiều rộng chiều dài diện tích Lúc đầu x 240 Lúc sau x + 3 240 Từ đó ta có phương trình: - Chuaån bò tieát sau “ Luyeän taäp” IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: Ngày soạn: 12.4.2013 Tiết 64 GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH (TIẾT 2) I. MUÏC TIEÂU: 1. Kiến thức: Củng cố việc giải bài toán bằng cách lập phương trình. 2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình .Biết tìm ra mối liên hệ giũa các dữ kiện trong bài toán để lập phương trình. 3. Thái độ: Tính cẩn thận, chính xác, trong việc trình bày bài giải của một bài toán bậc hai. II. CHUAÅN BÒ : 1.Chuẩn bị của giáo viên -Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi đề bài tập, vài bài giải mẫu, bút viết bảng -Phương án tổ chức lớp học: Hoạt động cá nhân, nhóm 2. Chuẩn bị của học sinh: - Nội dung kiến thức : Làm các bài tập đã cho về nhà. - Đồ dùng học tập :Bảng nhóm, máy tính bỏ túi III. HOAÏT ÑOÄNG DAÏY HOÏC: Ổn định tình hình lớp: (1ph) - Kieåm tra só soá lôùp 2. Kiểm tra bài cũ: (Kiểm tra trong quá trình luyện tập) 3. Giảng bài mới: a) Giới thiệu bài: (1ph) Để củng cố kĩ năng giải bài toán bằng cách lập phương trình tiết học này ta “Luyện tập” b) Tiến trình bài dạy: Tg HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ NỘI DUNG 12’ Hoạt động 1 : Chữa bài tập về nhà - Gọi HS nêu các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình - Chia bảng làm 2 phần gọi 2 HS lên bảng +HS1: .Chữa bài tập 43 tr 58 SGK. . +HS2: Chữa bài tập 45 SGK Sau khi HS giải xong cho cả lớp nhận xét, GV nhận xét ghi điểm. -Vài HS nêu tóm tắt các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình như SGK +HS1: Chữa bài tập 43 tr 58 SGK trên bảng Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h), x > 5, thì vận tốc lúc về là x – 5 (km/h).Thời gian đi 120 km là: (giờ). Vì khi đi có nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là: .Đường về dài 120 + 5 = 125(km). Thời gian về là: . Theo đầu bài ta có phương trình Giải phương trình được: Trả lời: Vân tốc của xuồng khi đi là 30km/h + HS2: Chữa bài tập 45 SGK Gọi số bé là x, , x > 0, số tự nhiên lieàn sau là x + 1 Tích của hai số này là x(x + 1) hay Tổng của chúng là x + x + 1 hay 2x + 1. Theo đầu bài ta có : Hay Giải phương trình ta được: Trả lời: Hai số phải tìm là 11 và 12. 1. Chữa bài tập về nhà Bài tập 43 SGK tr 58 Gọi vận tốc của xuồng lúc đi là x (km/h) ĐK: x > 5. Thì vận tốc lúc về là: x – 5 (km/h). Thời gian đi 120 km là:(giờ). Khi đi có nghỉ một giờ nên thời gian lúc đi hết tất cả là : . Đường về dài 120+5 =125(km). Thời gian về là: . Theo đầu bài ta có phương trình Giải phương trình ta được : Vậy vân tốc của xuồng khi đi là 30km/h Bài tập 45 SGK tr 59 Gọi số bé là x, , x > 0, số tự nhiên liền sau là x + 1 Tích của hai số này là x(x + 1) hay Tổng của chúng là x + x + 1 hay 2x + 1. Theo đầu bài ta có phương trình Hay Giải phương trình ta được: Vậy hai số phải tìm là 11 và 12. 23’ Hoạt động 2: Luyện tập Bài tập 46 SGK tr 59 - Gọi HS đọc và tóm tắt nội dung đề bài dưới dạng các phép toán - Em hiểu tính kích thước của mảnh đất là gì? -Chọn ẩn? đơn vị? điều kiện? - Biểu thị các đại lượng khác và lập phương trình bài toán. - Gọi HS lên bảng thực hiện trên bảng.Yêu cầu HS cả lớp giải phương trình và cho biết kết quả nghiệm, một -Gọi HS kiểm tra và sửa sai bài làm của bạn nếu có. -HS.TB đọc to đề bài: -Tính kích thước của mảnh đất tức là tính chiều dài và chiều rộng của mảnh đất. - Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m). ĐK: x > 0. - Vì diện tích mảnh đất 240 m2 nên chiều dài là .Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình: - HS Giải phương trình ta được - Trả lời: Chiều rộng mảnh đất là 12m Chiều dài mảnh đất là: Bài tập 46 SGK tr 59 Gọi chiều rộng của mảnh đất là x (m). ĐK: x > 0. - Vì diện tích mảnh đất là 240 m2 nên chiều dài là Nếu tăng chiều rộng 3m và giảm chiều dài 4m thì diện tích không đổi, vậy ta có phương trình: Giải phương trình ta ñöôïc: Vậy chiều rộng mảnh đất là 12m Chiều dài mảnh đất là Bài tập 49 SGK tr 59 -Treo bảng phụ nêu đề bài -Bài toán có những những đại lượng nào ? - Hãy lập bảng phân tích và phương trình bài toán. -Yêu cầu HS hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm -Kiểm tra mọi hoạt động của nhóm, gọi HS nhận xét sửa sai - Gọi đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày -Gọi đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn Nhận xét đánh giá ghi điểm theo nhóm. - Bài toán các đại lượng: thời gian hoàn thành công việc và năng suất làm một ngày. Thời gian HTCV Năng suất một ngày Đội I x (ngày) Đội II x + 6 (ngay) Hai đội 4 (ngày) - Hoạt động nhóm làm bài trên bảng nhóm -Đại diện vài nhóm treo bảng nhóm và trình bày -Đại diện vài nhóm nhận xét , góp ý bài làm của nhóm bạn Bài tập 49 SGK tr 59 Gọi thời gian đội I làm một mình xong công việc là x (ngày), ÑK: x > 0. Vì đội II hoàn thành công việc lâu hơn đội I là 6 ngày nên thời gian một mình đội II làm xong việc là x + 6 (ngày). Mỗi ngày đội I làm được Mỗi ngày đội II làm được Mỗi ngày cả hai đội làm được Ta có phương trình: Giải phương trình ta được: Vaäy một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc; Một mình đội II làm trong 12 ngày thì xong việc. 4. Dặn dò học sinh chuẩn bị cho tiết học tiếp theo: (3ph). - Nắm vững cách giải bài toán bằng cách lập phương trình. - Làm hoàn thiện các bài tập 47, 48, 50, 51, 52 tr 59 SGK. - HD: bài 51 Vận dụng công thức nồng độ% của muối trong dung dịch là tỉ số % của khối lượng muối trên khối lượng dung dịch. Gọi lượng nước trước khi đổ thêm nước là x (gam) , x > 0 Biểu diễn nồng độ muối của dung dịch khi đó là Nếu đổ thêm 200g nước vào dung dịch thì nồng độ muối bây giờ là Theo đề bài ta có phương trình . - Chuẩn bị tiết sau “ Ôn tập chương IV”. IV. RÚT KINH NGHIỆM, BỔ SUNG: ...................................

File đính kèm:

  • docTuần 33.đs9.doc