Giáo án Đại số 9 Tuần 34 Trường THCS Mỹ Quang

I.MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: - HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT qua việc phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT cho bài toán.

 2.Kĩ năng:. - Biết cách trình bày lời giải của một bài toán bậc hai.

 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và làm việc theo qui trình, nhận xét phán đoán tránh sai lầm.

II.CHUẨN BỊ :

1. Chuẩn bị của giáo viên:

 -Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước: phấn màu, máy tính bỏ túi.

-Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm

2.Chuẩn bị của học sinh:

 -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình

-Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

1.Ổn định tình hình lớp:(1’)

+Điểm danh học sinh trong lớp.

+Chuẩn bị kiểm tra bài cũ :

2.Kiểm tra bài cũ : (6’)

 

doc3 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 859 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 34 Trường THCS Mỹ Quang, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 15/4/2012 Ngày giảng 16/04/2012 Tiết 63: LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU: 1. Kiến thức: - HS được rèn luyện kỹ năng giải bài toán bằng cách lập PT qua việc phân tích đề bài, tìm mối quan hệ giữa các đại lượng để lập PT cho bài toán. 2.Kĩ năng:. - Biết cách trình bày lời giải của một bài toán bậc hai. 3.Thái độ: Giáo dục tính cẩn thận và làm việc theo qui trình, nhận xét phán đoán tránh sai lầm. II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của giáo viên: -Đồ dùng dạy học,phiếu học tập,bài tập ra kì trước: phấn màu, máy tính bỏ túi. -Phương án tổ chức lớp học,nhóm hoc:Hoạt động cá nhân, Hoạt động nhóm 2.Chuẩn bị của học sinh: -Nội dung kiến thức học sinh ôn tập ,chuẩn bị trước ở nhà: ôn lại các bước giải bài toán bằng cách lập phương trình -Dụng cụ học tập: Thước thẳng, máy tính bỏ túi. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Ổn định tình hình lớp:(1’) +Điểm danh học sinh trong lớp. +Chuẩn bị kiểm tra bài cũ : 2.Kiểm tra bài cũ : (6’) Câu hỏi kiểm tra Dự kiến phương án trả lời của học sinh điểm BT 52/tr60-sgk Gọi vận tốc của ca nô khi nước yên lặng là x (km/h) , x > 3 . Vận tốc khi xuôi dòng là x+3 (km/h) Vận tốc khi ngược dòng là x-3 (km/h) Thời gian xuôi dòng là (giờ) Thời gian ngược dòng là (giờ) Nghỉ lại 40 phút hay giờ ở B. Theo bài ra ta có PH: ++= 6 .Giải PT , đối chiếu điều kiện có x=12 Vậy vận tốc ca nô khi nước yên lặng là 12 km/ h. 3 3 2 2 GV cho hs tự nhận xét đánh giá GV nhận xét ,sửa sai ,đánh giá cho điểm . 3.Giảng bài mới : a) Giới thiệu bài(1’) Để rèn luyện giải bài toán bằng cách lập PT ta luyện tập b)Tiến trình bài dạy: Thời gian Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung 15’ Họat động 1: Chữa bài tập ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu tìm gì ? GV gọi 1 HS lên bảng chữa bài tập 42 GV nhận xét bổ xung GV có thể giới thiệu Biết số tiền mượn ban đầu là a đồng Lãi suất cho vay hàng năm là x% Sau 1 năm cả gốc lẫn lãi là a(1+x%) đồng Sau 2 năm cả gốc lẫn lãi là a(1 + x%)2 đồng Sau 3 năm cả gốc lẫn lãi là a(1 + x%)2 đồng . HS đọc đề bài HS trả lời HS lên bảng chữa HS cả lớp theo dõi và nhận xét HS nghe hiểu Bài tập 42: sgk/ 59 Gọi lãi suất cho vay là x (% ; x > 0) Tiền lãi sau một năm là 2 000 000 . hay 20 000x đồng Sau một năm cả vốn lẫn lãi là 2 000 000 + 20 000x (đồng) Tiền lãi riêng năm thứ hai phải chịu là (2 000 000 + 20 000x). hay 20 000x + 200x2 Số tiền sau 2 năm bác Thời phải trả là 2 000 000 + 40 000x + 200x2 Theo đầu bài ta có PT 2 000 000 + 40 000x + 200x2 = 2 420 000 hay x2 + 200x – 2100 = 0 Giải PT ta được x1 = 10; x2 = - 210 Vì x > 0 nên x2 không thỏa mãn điều kiện Vậy lãi suất cho vay là 10 % 20’ Hoạt động 2: Luyện tập ? Bài toán cho biết gì ? yêu cầu gì ? ? Em hiểu kích thước của mảnh vườn nghĩa là gì ? ? Thực hiện chọn ẩn, đặt điều kiện cho ẩn ? Biểu thị các đại lượng đã biết và chưa biết qua ẩn để lập PT ? ? Thực hiện giải PT trên và trả lời cho bài toán ? GV Lưu ý HS các giải bài toán có liên quan đến hình học và kiến thức cần áp dụng. ? Ta cần phân tích những đại lượng nào ? GV hướng dẫn HS lập bảng phân tích đại lượng GV yêu cầu HS về nhà trình bày lời giải bài toán GV nhấn mạnh với dạng toán làm chung làm riêng hay toán về vòi nước chảy thời gian HTCV và năng suất trong 1 đơn vị thời gian là 2 số nghịch đảo của nhau. Không cộng thời gian HTCV của 2 đội, không cộng năng suất 1 ngày của hai đội. HS đọc đề bài HS trả lời HS chiều dài; chiều rộng của mảnh vườn. HS trả lời tại chỗ HS thực hiện giải PT và trả lời HS nghe hiểu HS đọc đề bài HS đại lượng thời gian HTCV, năng suất làm 1 ngày HS nêu bảng phân tích và phương trình của bài toán Bài tập 46: sgk/ 59 Gọi chiều rộng của mảnh vườn là x (m; x > 0) Diện tích mảnh vườn là 240m2 nên chiều dài là (m) . Tăng chiều rộng 3m thì chiều rộng là x + 3 (m) . giảm chiều dài 4m thì chiều dài là – 4. Diện tích không đổi nên ta có PT (x + 3) (– 4) = 240 Û x2 + 3x – 180 = 0 Giải PT ta được x1 = 12(tmđk); x2 – 15 (loại) Vậy chiều rộng của mảnh vườn là 12m; chiều dài là 240 : 12 = 20(m) Bài tập 49: sgk/ 59 Thời gian HTCV Năng suất một ngày Đội I x (ngày) ĐK x > 0 (CV) Đội II x + 6 (ngày) (CV) Hai đội 4 (ngày) (CV) PT Þ 4(x + 6) + 4x = x(x + 6) Û x2 – 2x – 24 = 0 D’ = 1 + 24 = 25 > 0 PT có hai nghiệm x1 = 6 (tmđk) ; x2 = - 4 (loại) Vậy Một mình đội I làm trong 6 ngày thì xong việc; đội II là trong 12 ngày thì xong việc. 4. Dặn dò HS chuẩn bị cho tiết học tiếp theo : (2’) -Ra bài tập về nhà: Học thuộc và nẵm chắc các bước giải bài toán bằng cách lập PT. Làm bài tập 50; 51; 52 (sgk/60). Làm các câu hỏi ôn tập chương. Đọc và ghi nhớ tóm tắt các kiến thức cần nhớ. +Chuẩn bị bài mới: +Tiết sau ôn tập chương IV IV. RÚT KINH NGHIỆM-BỔ SUNG:

File đính kèm:

  • docTuần 34.đs9.doc