a/ Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm “đưa thừa số ra ngoài dấu căn”, “đưa thừa số vào trong dấu căn”; nắm vững điều kiện và quy tắc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa một thừa số vào trong dấu căn.
b/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng quy tắc đã học để thực hiện đúng việc đưa một thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn và mở rộng cho cả trường hợp A, B là các biểu thức đại số.
c/ Thái độ: Học sinh thực hành đúng và không bị nhầm dấu.
8 trang |
Chia sẻ: quoctuanphan | Lượt xem: 971 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số 9 Tuần 5 - Nguyễn Thị Ý, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BIẾN ĐỔI ĐƠN GIẢN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
TUẦN: 5
Tiết: 9
Ngày dạy: 26/9/07
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Học sinh hiểu được khái niệm “đưa thừa số ra ngoài dấu căn”, “đưa thừa số vào trong dấu căn”; nắm vững điều kiện và quy tắc đưa một thừa số ra ngoài dấu căn, đưa một thừa số vào trong dấu căn.
b/ Kỹ năng: Học sinh vận dụng quy tắc đã học để thực hiện đúng việc đưa một thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn và mở rộng cho cả trường hợp A, B là các biểu thức đại số.
c/ Thái độ: Học sinh thực hành đúng và không bị nhầm dấu.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: sgk 9, bảng phụ ghi đề bài tập trắc nghiệm.
b/- Học sinh: sgk 9, bảng nhóm, ôn tập quy tắc hai chiều của định lý
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề, chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
- Học sinh:
1/ Nêu quy tắc khai phương một tích các số không âm và quy tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm? 3 đ
2/ Áp dụng tính: 5 đ
a/
b/
3/ Hoàn thành các yêu cầu về nhà của tiết 9 và hoàn thành các bài tập về nhà. (2 đ)
Đáp án:
1/ Quy tắc khai phương một tích các số không âm: Sgk –tr.13 1,5 đ
Quy tắc nhân các căn bậc hai của các số không âm: Sgk –tr.13. 1,5 đ
2/ Tính:
a/ 2,5 đ
b/ 2,5 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
²Giáo viên giới thiệu: Muốn tính giá trị của một biểu thức chứa căn bậc hai hay rút gọn biểu thức chứa căn bậc hai, ta phải biến đổi biểu thức chứa căn bậc hai. Hôm nay ta tìm hiểu về phép biến đổi đơn giản nhất đó là đưa thừa số ra ngoài hoặc vào trong dấu căn.
²Giáo viên ghi bảng và cho học sinh thực hiện ?1
Đẳng thức trên được chứng minh dựa trên cơ sở nào?
²GV: Cách biến đổi như trên được gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
? Hãy cho biết thừa số nào đã được đưa ra ngoài dấu căn?
² Sau đó giáo viên chốt lại và nêu khai niệm đưa thừa số ra ngoài dấu căn cho học sinh ghi vào tập.
² Học sinh ghi khái niệm vào tập.
² Giáo viên nêu ví dụ, học sinh đứng tại chổ trả lời.
² Giáo viên gọi học sinh nhận xét bài làm của bạn đưa ra lời giải từng câu rồi kết luận: Công thức chỉ thực hiện khi .
² Đôi khi phải biến đổi số trong căn thành tích sao cho thừa số được viết dưới dạng bình phương của một số dương sau đó mới đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
² Giáo viên đưa ví dụ.
² Gọi một học sinh thực hiện ví dụ.
² Gọi học sinh nhận xét.
² Giáo viên đưa bảng phụ ghi ví dụ 2 lên, yêu cầu học sinh đọc và giải thích cách làm.
² Giáo viên chốt lại và đưa ra khái niệm căn thức đồng dạng.
Cho học sinh thực hiện ?2.
Học sinh thực hành tại chổ và cho biết đáp số.
² Giáo viên nói và ghi bảng công thức tổng quát.
² Học sinh ghi công thức vào vở.
² Giáo viên cho học sinh thực hành ví dụ 3.
² Giáo viên nói và ghi bảng: Phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài dấu căn có phép biến đổi ngược lại với nó là phép đưa thừa số vào trong dấu căn.
² Học sinh ghi đề mục, các công thức cùng ví dụ.
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
?1
Ta có:
= (vì a 0; b 0)
² Phép biến đổi gọi là phép đưa thừa số ra ngoài dấu căn.
Ví dụ 1:
a/
b/
c/
d/
e/
Ví dụ 2: sgk –tr.24,25.
?2
a/
b/
Tổng quát:
=
Ví dụ 3: Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a/
b/
2/ Đưa thừa số vào trong dấu căn:
Ví dụ 4: Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a/
b/
c/
d/
4.4/- Củng cố - luyện tập:
- Giáo viên ghi bảng các bài tập cho học sinh thực hành làm bài theo nhóm:
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn:
a/ b/
2/ Đưa thừa số vào trong dấu căn:
a/ b/
3/ So sánh: và
Đáp án:
1/ a/
b/
2/ a/
b/
3/ Cách 1: Ta có:
Vì 63 > 28 nên hay
Cách 2:
Vì nên
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Viết lại trên giấy nháp hai công thức: Đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn rồi học thuộc.
- Làm các bài tập: 43 (a, b, c); 44; 45 (a, b); 46 (a, b) (sgk –tr.27)
Hướng dẫn:
+ Bài tập 46 (a, b):Biến đổi thành các căn thức đồng dạng rồi cộng chúng với nhau.
+ Bài tập 47: Đưa các biểu thức có dnạg bình phương ra ngoài dấu căn rồi rút gọn.
- Tiết sau: “Luyện tập”
+ Ôn lại: Hằng đẳng thức chiều từ VP sang VT, cách so sánh 2 căn bậc hai.
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
LUYỆN TẬP
TUẦN: 5
Tiết: 10
Ngày dạy: 26/9/07
1/- MỤC TIÊU:
a/ Kiến thức: Học sinh được vận dụng các phép biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn (đưa thừa số ra ngoài, vào trong dấu căn) để thực hiện rút gọn các biểu thức, so sánh cac số.
b/ Kỹ năng: Học sinh được rèn luyện nhiều hơn về cách phân tích 1 số thành tích các thừa số có căn đúng để đưa ra ngoài dấu căn, biết thu gọn các căn thức đồng dạng với nhau.
c/ Thái độ: Học sinh thực hành cẩn thận chính xác.
2/- CHUẨN BỊ:
a/- Giáo viên: Sgk 9, bảng phụ, máy tính, bài tập áp dụng.
b/- Học sinh: sgk 9, vở bài tập, bảng phụ, máy tính, ôn tập theo dặn dò ở tiết 9.
3/ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC:
Chia nhóm nhỏ, đàm thoại, luyện tập.
4/- TIẾN TRÌNH:
4.1/- Ổn định tổ chức: Kiểm diện.
4.2/- KTBC:
- Học sinh:
1/ Đưa thừa số ra ngoài dấu căn: 4 đ
a/ b/ c/ d/
2/ Đưa thừa số vào trong dấu căn: 4 đ
a/ b/ c/ d/
3/ Hoàn thành các yêu cầu về nhà của tiết 9 và hoàn thành các bài tập về nhà. (2 đ)
Đáp án:
1/ a/ 1 đ
b/ 1 đ
c/ 1 đ
d/ 1 đ
2/ a/ 1 đ
b/ 1 đ
c/ 1 đ
d/ 1 đ
4.3/- Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ
NỘI DUNG
²Giáo viên ghi đề bài tập lên bảng
²Gọi hai học sinh đồng thời lên bảng giải.
Các học sinh khác nhận xét, bổ sung.
²Giáo viên chốt lại: Chú ý phân tích số dưới căn thành tích có thừa số lấy căn đúng.
²Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
²Học sinh trả lời tại chổ kết quả câu a.
²Một học sinh giải câu b tại bảng.
²Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
²Giáo viên hỏi: Để so sánh hai căn bậc hai đã cho ta có thể dùng những phép biến đổi nào?
²Học sinh phân tích trả lời.
²Giáo viên chốt lại: Đối với từng bài ta vận dụng phép biến đổi đưa thừa số ra ngoài (vào trong) dấu căn rồi so sánh. Riêng với bài tập này số dươi căn không thể phân tích thành tích có thừa số lấy căn đúng, nên ta chọn phép biến đổi đưa thừa số vào trong dấu ăn rồi so sánh.
²Hai học sinh giải ở bảng.
²Giáo viên ghi đề bài lên bảng.
²GV hỏi: Các em có nhận xét gì về biểu thức câu a?
²Học sinh: Có các căn thức đồng dạng
Giáo viên hỏi tiếp: Ta tiến hành thế nào với bài tập này để có kết quả?
²Học sinh trả lời: Thu gọn các căn thức đồng dạng.
²Giáo viên nói: Ở câu b lưu ý điều gì? (Biến đổi như câu a).
²Hai học sinh trình bày ở bảng.
²Cả lớp làm vào vở.
²Giáo viên đưa đề bài ở bảng phụ.
²Học sinh hoạt động nhóm, nữa lớp câu a, nữa lớp câu b.
²Sau đó cho cả lớp nhận xét bài làm từng nhóm về kết quả, cách trình bày.
Sau đó giáo viên đưa bài giả mẫu ở bảng phụ để học sinh sữa vào vở.
²Giáo viên: Đối với dạng bài tập rút gọn biểu thức ta phải lưu ý thừa số nào có thể đưa ra ngoài (vào trong) dấu căn thích hợp để rút gọn một cách thuận lợi nhất.
Bài tập 43 (sgk –tr.27)
d/
e/
Bài tập 44 (sgk –tr.27)
a/
b/
Bài tập 45 (sgk –tr.27)
c/ Ta có:
Vì nên
Hay
d/ Ta có:
Vì nên
Do đó:
Bài tập 46 (sgk –tr.27)
a/
b/
Bài tập 47 (sgk tr.27)
a/
b/
4.4/- Củng cố - luyện tập:
Đã củng cố từng phần.
4.5/- Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà:
- Xem lại phương pháp giải từng dạng bài tập.
- Làm bài tập:
Rút gọn:
a/
b/
c/
d/
- Xem trước bài: “Biến đổi đơn giản biểu thức chứa căn bậc hai (tt)”.
+ Ôn lại:
Tính chất cơ bản của phân số (lớp 7).
Các hằng đẳng thức
Định lý:
5/- RÚT KINH NGHIỆM:
-----------------e R f-----------------
File đính kèm:
- tuan 5.doc