Bài 2: Giới Hạn Của Hàm Số.
Tiết: 53,54,55,56,57 Tuần: 5,6
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
Kiến thức cơ bản: Khái niệm giới hạn hàm số, một số định lí về giưói hạn của hàm số.
Kỹ năng: Nắm được khái niệm giưói hạn của hàm số, ứng dụng để giải bài toán tìm giới hạn bằng định nghĩa; nắm được các định lí về giiưoí hạng của hàm số, ứng dụng vào tìm giới hạn của hàm số.
Tư duy: Tư duy thuật toán, tư duy suy luận, khái quát vấn đề, khả năng áp dụng lí thuyết vào thực tế,
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khả năng làm việc nhóm, khả năng thảo luận.
9 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 984 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số giải tích 11 Bài 2: Giới hạn của hàm số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài 2: Giới Hạn Của Hàm Số.
Tiết: 53,54,55,56,57 Tuần: 5,6
I. MỤC ĐÍCH BÀI DẠY:
Kiến thức cơ bản: Khái niệm giới hạn hàm số, một số định lí về giưói hạn của hàm số.
Kỹ năng: Nắm được khái niệm giưói hạn của hàm số, ứng dụng để giải bài toán tìm giới hạn bằng định nghĩa; nắm được các định lí về giiưoí hạng của hàm số, ứng dụng vào tìm giới hạn của hàm số.
Tư duy: Tư duy thuật toán, tư duy suy luận, khái quát vấn đề, khả năng áp dụng lí thuyết vào thực tế,
Thái độ: Rèn luyện tính cẩn thận, chính xác, khả năng làm việc nhóm, khả năng thảo luận.
II. PHƯƠNG PHÁP VÀ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp; hoạt động nhóm
Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, bảng phụ, phiếu học tập.
III. NỘI DUNG VÀ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP
Ổn định lớp
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: Tính giới hạn của dãy số sau
a.
b.
Gọi 2 học sinh trả bài, mỗi học sinh thực hiện 1 câu hỏi.
Trình bày tài liệu mới:
Nội dung (lưu bảng)
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
I. GiỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI 1 ĐIỂM
1. Định nghĩa:
* ĐN: Cho khoảng K chứa điểm x0 và hàm số y=f(x) xác định trên K hoặc trên K\{x0}. Ta nói hàm số y=f(x) có giới hạn là L khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì, xn K\{x0} và limxn=x0 ta có limf(xn)=L.
* Kí hiệu: hay khi
* Ví dụ 1: Cho hàm số . Chứng minh rằng .
Giải
- Hàm số xác định trên R\{3}.
- Với dãy số (xn) bất kì thoả xn 3 và limxn=3 ta có:
Vậy
* Nhận xét:
;
2. Định lí về giới hạn hữu hạn:
Định lí 1: Giả sử
Khi đó ta có:
*
*
* (với b 0)
* Nếu thì và
Ví dụ 2: Tính giới hạn
Giải
Ta có:
=.
Ví dụ 3: Tính
3. Giới hạn 1 bên:
a. Định nghĩa:
* Giới hạn bên phải
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (x0;b)
Số L được gọi là giới hạn bên phải của hàm số y = f(x) khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì thoả: x0<xn<b và limxn=x0 thì ta có limf(xn)=L.
Kí hiệu:
* Giới hạn bên trái:
Cho hàm số y = f(x) xác định trên khoảng (a;x0)
Số L được gọi là giới hạn bên trái của hàm số y = f(x) khi x dần tới x0 nếu với dãy số (xn) bất kì thoả: a<xn< x0và limxn=x0 thì ta có limf(xn)=L.
Kí hiệu:
b. Định lí 2:
c. Ví dụ:
Cho hàm số
Nếu
Nếu
Tính ,,(nếu có)
Để dẫn dắt học sinh vào định nghĩa Gv tổ chức học sinh thực hiện hoạt động sau:
* Hoạt động: Xét hàm số , Chọn dãy số (xn): x1,x2,...,xn, nhận các giá trị khác 1 với khi đó ta có dãy số tương ứng là (f(xn)): f(x1),f(x2),...,f(xn),
a. Tính ?
b. Cmr: ?
c. Tính ?
d. Cmr: Với dãy số bất kì (xn), xn 1 và limxn=1 ta có: limf(xn)=2.
* Gv tổ chức học sinh thực hiện hoạt động theo nhóm học tập.
* Sau khi thực hiện xong câu d của hđ, giáo viên khẳng định hàm số có giới hạn là 2 khi x dần tới 1 và nêu định nghĩa.
* Gợi ý học sinh thực hiện ví dụ 1:
- Tập xác định của hàm số ?
- Lấy dãy số (xn) có đặc điểm gì?
- Tính limf(xn) ?
- Gv nêu định lí.
- Yêu cầu học sinh áp dụng định lí để thực hiện ví dụ 2,3.
- Giáo viên nêu định nghĩa giới hạn bên phải
- Yêu cầu học sinh nêu định nghĩa giới hạn bên trái.
- Giáo viên nêu định lí.
- Gợi ý học sinh dựa vào định nghĩa và định lí thực hiện ví dụ:
Gv thực hiện:
- Yêu cầu hs thực hiện 2 yêu cầu còn lại.
- Thực hiện hoạt động theo nhóm dưới sự gợi ý của giáo viên.
a. Limxn=1
b. Thế xn vào hàm số ta được điều phải chứng minh.
c.
d. Limf(xn)=lim2xn
=2limxn=2.
* Phân tích định nghĩa và thực hiện ví dụ dưới sự gợi ý của giáo viên:
- Hàm số xác định trên R\{3}.
- Dãy số (xn) bất kì thoả xn 3 và limxn=3
- Phân tích nội dung định lí và thực hiện ví dụ 2,3.
- Phân tích định nghĩa giưói hạn bên phải và nêu định nghĩa giới hạn bên trái.
- Phân tích định lí và định nghĩa để thực hiện ví dụ.
Ta có:
Do giới hạn trái khác giới hạn phải nên không tồn tại.
II. GIỚI HẠN HỮU HẠN CỦA HÀM SỐ TẠI VÔ CỰC
1. Định nghĩa:
a. Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng ta nói hàm số có giới hạn là L khi x dần tới dương vô cực nếu với dãy số (xn) bất kì, xn>a và limxn=+ ta có: limf(xn)=L
Kí hiệu:
b. Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng ta nói hàm số có giới hạn là L khi x dần tới âm vô cực nếu với dãy số (xn) bất kì, xn<a và limxn=- ta có: limf(xn)=L
+ 2. Ví dụ: cho hàm số , tính ,
* CHÚ Ý:
.) .)
.) Định lí 1 cũng đúng trong trường hợp này.
Ví dụ: Tính
- Gv dẫn dắt học sinh vào định nghĩa thông qua hoạt động :
Dựa vào đồ thị hàm số cho biết:
x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào ?
x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới giá trị nào ?
- Gv nêu định nghĩa a, yêu cầu học sinh nêu định nghĩa b.
- Gv thực hiện việc tính
Với (xn) là dãy số bất kì thoả mãn xn<1 và limxn=-
Ta có
- Gv: nêu chú ý và hướng dẫn học sinh thực hiện ví dụ: Đặt mũ cao nhất làm nhân tử chung ở tử và mẫu.
- Thực hiện hoạt động:
x dần tới dương vô cực thì f(x) dần tới 0
x dần tới âm vô cực thì f(x) dần tới 0.
- Nêu định nghĩa b.
- Thực hiện tính
Với (xn) là dãy số bất kì thoả mãn xn>1 và limxn=+
Ta có
- Thực hiện ví dụ:
III. GIỚI HẠN VÔ CỰC CỦA HÀM SỐ
1. Định nghĩa giới hạn vô cực:
* ĐN: Cho hàm số y=f(x) xác định trên khoảng , ta nói hàm số có giới hạn là nếu với dãy số (xn) bất kì, xn>a và limxn=ta có: limf(xn)= -
Kí hiệu:
* Các định nghĩa còn
tương tự.
* Nhận xét:
2. Một vài giới hạn đặt biệt:
a) với k nguyên dương.
b) Với k là số lẻ.
c) với k là số chẵn.
3. Một vài quy tắc về giới hạn vô cực:
a. Quy tắc tìm giới hạn của tích f(x).g(x):
Nếu và
(hoặc -) thì
được tính theo quy tắc:
Dấu của L
+
+
-
-
b. Quy tắc tìm giới hạn của thương :
Nếu và
và g(x)>0 (hoặc g(x)<0) thì
được tính theo quy tắc:
Dấu của L
dấu của g(x)
+
+
+
-
-
+
-
-
* Chú ý: các quy tắc trên đúng cũng với trường hợp:
c. Ví dụ:
Vd1: Tính
Ví dụ 2:
a) b)
- Gv nêu định nghĩa và chú ý.
- yêu cầu học sinh phát biểu các định nghĩa còn lại một cách tương tự.
- Giáo viên nêu một vài giới hạn đặt biệt .
- Giáo viên nêu các quy tắc theo bảng.
- Giáo viên gợi ý học sinh sử dụng quy tắc trong bảng để thực hiện ví dụ 1,2
- Dựa vào định nghĩa của giáo viên, phát biểu các định nghĩa còn lại.
- Phân tích quy tắc để thực hiện ví dụ:
Vd1 :
Vd2:
a. ta có
; x-1<0 ;
Do đó:
b.ta có
; x-1>0 ;
Do đó:
3. Bài tập sách giáo khoa:
Các dạng bài tập:
A. Dạng 1: Tính giới hạn của hàm số bằng định nghĩa
Bài 1:
a)
Với dãy số (xn) bất kì thoả điều kiện: xn 4 và limxn=4 ta có: . Vậy
b)
Với dãy số (xn) bất kì thoả điều kiện: limxn= ta có: . Vậy
Bài 2:
* Ta có:
* Do un>0 nên .
* Do vn>0 nên .
Ta có: limun=0 và limvn=0 mà limf(un) lim(vn) nên hàm số không có giới hạn khi x.
B. Dạng 2: Tính giới hạn dựa vào định lí
1. Bài toán giới hạn không rơi vào các dạng:
Bài 3: a. ( Thế x=-3 vào hàm số ta được kết quả).
Bài 4: Áp dụng quy tắc giới hạn vô cực
a.
Ta có: ; nên
b.
Ta có: ; nên
c.
Ta có: ; nên
Bài 6:
a)
b)
c.
2. Khử dạng vô định:
- Phân tích tử và mẫu thành tích các nhân tử và giản ước, cụ thể như sau:
Bài 3b:
- Nếu u(x) và v(x) có chứa biểu thức dưới căn thì có thể nhân tử và mẫu với lượng liên hiệp:
Bài 3c:
3. Khử dạng vô định: chỉ có đối với giới hạn của hàm số khi .
- Chia tử và mẫu cho xn với n là số mũ cao nhất của biến x.
Bài 3d: ( Đơn giản luỹ thừa cao nhất của tử và mẫu)
Bài 3e: ( Tương tự câu d)
Bài 5:
Bài 6d:
4. Khử dạng vô định: () hoặc
- Nhân lượng liên hiệp nếu có chứa biến dưới dấu căn.
- Quy đồng mẫu để đưa về cùng 1 phân thức.
Vd1:
Vd2:
File đính kèm:
- 12GIOI HAN HAM SO.DOC