A. Mục tiêu:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
B. Phương pháp - Kỷ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ;
- HS: Bảng nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
I. ỔN định: (1')
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới:
1. ĐVĐ: (4') Giới thiệu nội dung chương
2. Triển khai:
63 trang |
Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 852 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án đại số học 8 học kỳ II Trường THCS Gio Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 41
Ngày soạn: 02/01/2013
Ngày dạy:
CHƯƠNG III: PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN
Bài 1: MỞ ĐẦU VỀ PHƯƠNG TRÌNH
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình và thuật ngữ " Vế trái, vế phải, nghiệm của phương trình , tập hợp nghiệm của phương trình. Hiểu và biết cách sử dụng các thuật ngữ cần thiết khác để diễn đạt bài giải phương trình sau này.
+ Hiểu được khái niệm giải phương trình, bước đầu làm quen và biết cách sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: trình bày biến đổi.
- Thái độ: Tư duy lô gíc
B. Phương pháp - Kỷ thuật dạy học: Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ;
- HS: Bảng nhóm
D. Tiến trình bài dạy:
I. ỔN định: (1')
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới:
ĐVĐ: (4') Giới thiệu nội dung chương
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HĐ1: Phương trình một ẩn
GV viết BT tìm x biết 2x + 5 = 3(x-1)+2 sau đó giới thiệu: Hệ thức 2x +5=3(x-1) + 2
là một phương trinh với ẩn số x.
Vế trái của phương trình là 2x+5
Vế phải của phương trình là 3(x-1)+2
Hs: Theo dỏi
- GV: hai vế của phương trình có cùng biến x đó là PT một ẩn .
- Em hiểu phương trình ẩn x là gì?
Hs: Trả lời
- GV: chốt lại dạng TQ .
- GV: Cho HS làm cho ví dụ về:
Hs: Đứng tại chỗ trả lời
Gv: Nhận xét
- GV cho HS làm
+ khi x=6 giá trị 2 vế của PT bằng nhau .
Ta nói x=6 thỏa mãn PT, gọi x=6 là nghiệm
của PT đã cho .
Hs: Theo dỏi
- GV cho HS làm
Cho phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 -x
a) x = - 2 có thoả mãn phương trình không? tại sao?
b) x = 2 có là nghiệm của phương trình không? tại sao?
* GV: Trở lại bài tập của bạn làm
x2 = 1 x2 = (1)2 x = 1; x =-1
Vậy x2 = 1 có 2 nghiệm là: 1 và -1
-GV: Nếu ta có phương trình x2 = - 1 kết quả này đúng hay sai?
Hs: suy nghĩ trả lời
-Vậy x2 = - 1 vô nghiệm.
+ Từ đó em có nhận xét gì về số nghiệm của các phương trình?
Hs: Trả lời
- GV nêu nội dung chú ý .
HĐ2: Giải phương trình
- GV: Việc tìm ra nghiệm của PT( giá trị của ẩn) gọi là GPT(Tìm ra tập hợp nghiệm)
+ Tập hợp tất cả các nghiệm của 1 phương trình gọi là tập nghiệm của PT đó.Kí hiệu: S
+GV cho HS làm .
Hãy điền vào ô trống
+Cách viết sau đúng hay sai ?
a) PT x2 =1 có S= ;b) x+2=2+x có S = R
HĐ3: Phương trình tương đương
GV yêu cầu HS đọc SGK .
Nêu : Kí hiệu ó để chỉ 2 PT tương đương.
GV ? PT x-2=0 và x=2 có TĐ không ?
Tương tự x2 =1 và x = 1 có TĐ không ?
Không vì chúng không cùng tập nghiệm
+ Yêu cầu HS tự lấy VD về 2 PTTĐ .
1. Phương trình một ẩn
* Phương trình ẩn x có dạng: A(x) = B(x)
Trong đó: A(x) vế trái
B(x) vế phải
Phương trình: 2(x + 2) - 7 = 3 - x
a) x = - 2 không thoả mãn phương trình
b) x = 2 là nghiệm của phương trình.
* Chú ý:
- Hệ thức x = m ( với m là 1 số nào đó) cũng là 1 phương trình và phương trình này chỉ rõ ràng m là nghiệm duy nhất của nó.
- Một phương trình có thể có 1 nghiệm. 2 nghiệm, 3 nghiệm … nhưng cũng có thể không có nghiệm nào hoặc vô số nghiệm
2. Giải phương trình
a) PT : x =2 có tập nghiệm là S =
b) PT vô nghiệm có tập nghiệm là S =
a) Sai vì S =
b) Đúng vì mọi xR đều thỏa mãn PT
3.Phương trình tương đương
Hai phương trỡnh cú cựng tập nghiệm là 2 pt tương đương.
VD: x+1 = 0 ó x = -1
Vì chúng có cùng tập nghiệm S =
IV. Củng cố: (6')
Nhắc lại kiến thức trong bài
- Bài 1/SGK ( Gọi HS làm ) Lưu ý với mỗi PT tính KQ từng vế rồi so sánh .
Bài 5/SGK : Gọi HS trả lời
V. Dặn dò: (3')
+ Nắm vững k/n PT 1ẩn , nghiệm ,tập hợp nghiệm , 2PTTĐ .
+ Làm BT : 2 ;3 ;4/SGK ; 1 ;2 ;6 ;7/SBT. Đọc : Có thể em chưa biết
+ Ôn quy tắc chuyển vế .
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 42
Ngày soạn: 05/01/2013
Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH BẬC NHẤT MỘT ẨN VÀ CÁCH GIẢI
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: - HS hiểu khái niệm phương trình bậc nhất 1 ẩn số
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. Phương pháp-kỷ thuật dạy học:
- Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- GV:Bảng phụ . HS: Bảng nhóm , 2 tính chất về đẳng thức
D. Tiến trình lên lớp:
I. Ổn định: (1')
II. Bài cũ: (4')
1)Chữa BT 2/SGK
2) Thế nào là 2PTTĐ ? Cho VD ?
? Hai PT : x-2 = 0 và x(x-2) = 0 có tương đương với nhau không ?
III. Bài mới:
ĐVĐ: Thế nào là phương trình bậc nhất một ẩn, cách giải như thế nào. Tiết này ta cùng tìm hiểu
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức cần đạt
HĐ1: Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn (6')
GV: giới thiệu đ/n như SGK
Đưa các VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ;
3-5y=0. Y/c HS xác định hệ số a,b ?
Y/c HS làm BT 7/SGK ?Các PT còn lại tại sao không là PTBN ?
HS: trả lời miệng : PT a) ; c) ; d) là PTBN
HĐ2: Hai quy tắc biến đổi phương trình (15')
-Giáo viên giới thiệu quy tắc
- Cho HS làm
-HS thảo luận ?1.
-GV giới thiệu quy tắc rồi cho HS thảo luận bài tập.
GV đưa BT : Yêu cầu HS làm .
-GV khắc sâu 2 quy tắc cho HS.
- Cho HS làm
Cho HSHĐ nhóm
HĐ3: Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn (13')
-GV nêu phần thừa nhận SGK/9.
-GV Cho HS đọc 2 VD /SGK
-HS đọc 2 VD/SGK
-GV hướng dẫn HS giải phương trình TQ và nêu PTBN chỉ có duy nhất 1 nghiệm x = -
-HS làm
Chú ý học sinh sử dụng các dấu Û khi ¸p dông c¸c phÐp biÕn ®æi ph¬ng tr×nh.
CÇn nªu râ c¸c phÐp biÕn ®æi ®· ¸p dông?
1.Định nghĩa phương trình bậc nhất một ẩn
*ĐN: SGK
Phương trình có dạng ax + b = 0 a ¹ 0
VD : 2x-1=0 ; 5-x=0 ; -2+y=0 ;
2.Hai quy tắc biến đổi phương trình
a)Quy tắc chuyển vế :
*Quy tắc : SGK
a) x - 4 = 0 x = 4
b) + x = 0 x = -
c) 0,5 - x = 0 x = 0,5
b)Quy tắc nhân với một số :
*Quy tắc : SGK
VD :
Tìm x biết : 2x-6=0
2x-6=0
ó 2x=6
ó x=6 :2=3
a) = -1 x = - 2
b) 0,1x = 1,5 x = 15
c) - 2,5x = 10 x = - 4
3.Cách giải phương trình bậc nhất 1 ẩn
HS làm theo sự HD của GV
ax+b = 0
ó ax=-b
ó x = -
0,5 x + 2,4 = 0
- 0,5 x = -2,4
x = - 2,4 : (- 0,5)
x = 4,8
=> S=
IV. Củng cố: (4')
-Cho HS nhắc lại các kiến thức cơ bản của bài;
-Cho hs luyện tập bài tập 8 SGK.
V. Dặn dò: (2')
-Học bài cũ, hiểu các kiến thức trọng tâm của bài.
-Làm các bài tập 6, 7, 8, 9 sgk.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 43
Ngày soạn: 06/01/2013
Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH ĐƯỢC ĐƯA VỀ DẠNG AX + B = 0
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình bậc nhất 1 ẩn số
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. PHƯƠNG PHÁP-KỶ THUẬT DẠY HỌC:
Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn, bảng phụ
- HS: bảng nhóm
D. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
I. Ổn định: (1')
II. Bài cũ: (5')
- HS1: Giải các phương trình sau
a) x - 5 = 3 - x b) 7 - 3x = 9 - x
III. Bài mới:
ĐVĐ: Có những phương trình đủa được về phương trình bậc nhất một ẩn.
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
* HĐ1: Cách giải phương trình (14')
- GV nêu VD
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
- GV: hướng dẫn: để giải được phương trình bước 1 ta phải làm gì ?
- HS: Suy nghĩ, trả lời
- áp dụng qui tắc nào?
- Thu gọn và giải phương trình?
- Tại sao lại chuyển các số hạng chứa ẩn sang 1 vế , các số hạng không chứa ẩn sang 1 vế . Ta có lời giải
-HS: Theo dỏi, thực hiện
- GV: Chốt lại phương pháp giải
* Ví dụ 2: Giải phương trình
+ x = 1 +
- GV: Ta phải thực hiện phép biến đổi nào trước?
- Bước tiếp theo làm ntn để mất mẫu?
- Thực hiện chuyển vế.
* Hãy nêu các bước chủ yếu để giải PT ?
- HS trả lời câu hỏi
-GV: Hướng dẫn hs thực hiện
* HĐ2: áp dụng(18')
Ví dụ 3: Giải phương trình
- GV cùng HS làm VD 3.
- GV: cho HS làm ?2 theo nhóm
x - = x =
Các nhóm giải phương trình nộp bài
-GV: cho HS nhận xét, sửa lại
- GV cho HS làm VD4.
- Ngoài cách giải thông thường ra còn có cách giải nào khác?
- GV nêu cách giải như sgk.
- GV nêu nội dung chú ý:SGK
.
1- Cách giải phương trình
* Ví dụ 1: Giải phương trình:
2x - ( 3 - 5x ) = 4(x +3) (1)
Phương trình (1) 2x -3 + 5x = 4x + 12
2x + 5x - 4x = 12 + 3
3x = 15 x = 5
vậy S = {5}
* Ví dụ 2:
+ x = 1 +
10x - 4 + 6x = 6 + 15 - 9x
10x + 6x + 9x = 6 + 15 + 4
25x = 25 x = 1 , vậy S = {1}
+Thực hiện các phép tính để bỏ dấu ngoặc hoặc qui đồng mẫu để khử mẫu
+Chuyển các hạng tử có chứa ẩn về 1 vế, còn các hằng số sang vế kia
+Giải phương trình nhận được
2) áp dụng
Ví dụ 3: Giải phương trình
x = 4 vậy S = {4}
Ví dụ 4:
x - 1 = 3 x = 4 . Vậy S = {4}
Ví dụ5:
x + 1 = x - 1
x - x = -1 - 1 0x = -2 , PTvô nghiệm
Ví dụ 6:
x + 1 = x + 1
x - x = 1 - 1
0x = 0
phương trình nghiệm đúng với mọi x.
IV. Củng cố:(5')
- Nêu các bước giải phương trình bậc nhất
- Chữa bài 10/12
a) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
b) Sai vì chuyển vế mà không đổi dấu
V. Dặn dò: (2')
- Làm các bài tập 11, 12, 13 (sgk)
- Ôn lại phương pháp giải phương trình
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 07 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 44
Ngày soạn: 12/01/2013
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU :
- Kiến thức: - HS hiểu cách biến đổi phương trình đưa về dạng ax + b = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc chuyển vế và qui tắc nhân để giải các phương trình
- Kỹ năng: áp dụng 2 qui tắc để giải phương trình - Rèn luyện kỹ năng giải phương trình và cách trình bày lời giải.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày
B. PHƯƠNG PHÁP-KỶ THUẬT DẠY HỌC:
Hoạt động nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ỔN định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)
- HS1: Trình bày bài tập 12 (b)/sgk
- HS2: Trình bày bài tập 13/sgk
III. Bài mới:
ĐVĐ: Tiết này ta cùng làm một số bài tập
Triển khai: (31’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Gv: Gọi 2 hs lên bảng làm bt 17f, 18a
Hs: Hai hs lên bảng, các hs khác làm vào vỡ
GV: Theo dỏi nhận xét, yêu cầu hs nêu lại các bước giải
Làm bài 14.
? Muốn biết số nào trong 3 số nghiệm đúng phương trình nào ta làm như thế nào?
Hs: trả lời
GV: Đối với PT = x có cần thay x = 1 ; x = 2 ; x = -3 để thử nghiệm không? Vì sao?
Hs: Suy nghĩ, trả lời
Làm bài 15
- Hãy viết các biểu thức biểu thị:
+ Quãng đường ô tô đi trong x giờ
Hs: Trả lời
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô?
Hs: Trả lời
- Ta có phương trình nào?
Hs: Lên bảng viết phương trình và giải
Gv: Nhận xét, bổ sung
Làm bài 19(a)
- HS làm việc theo nhóm
- Các nhóm thảo luận theo gợi ý của gv
- Các nhóm nhận xét chéo nhau
Bài 17 (f)
(x-1)- (2x- 1) = 9 - x
x - 1 - 2x + 1 = 9 - x
x - 2x + x = 9
0x = 9 .
Phương trình vô nghiệm S = {}
Bài 18a
2x - 6x - 3 = x - 6x
2x - 6x + 6x - x = 3x = 3, S = {3}
Bài 14
- 1 là nghiệm của phương trình = x + 4
2 là nghiệm của phương trình = x
- 3 là nghiệm của phương trình
x2+ 5x + 6 = 0
Bài 15
Giải + QĐ ô tô đi trong x giờ: 48x (km)
+ Quãng đường xe máy đi từ khi khởi hành đến khi gặp ô tô là: x + 1 (h)
+ Quãng đường xe máy đi trong x + 1 (h)
là: 32(x + 1) km
Ta có phương trình: 32(x + 1) = 48x
32x + 32 = 48x 48x - 32x = 32
16x = 32 x = 2
Bài 19(a)
- Chiều dài hình chữ nhật: x + x + 2 (m)
- Diện tích hình chữ nhật: 9 (x + x + 2) m
- Ta có phương trình:
9( 2x + 2) = 144 18x + 18 = 144
18x = 144 - 1818x = 126 x = 7
IV.Củng cố: (6’)
Tìm giá trị của k sao cho phương trình :
(2x +1)(9x + 2k) - 5(x +2) = 40 có nghiệm x = 2
*Bài tập nâng cao:
Giải phương trình
V. Dặn dò: (2’)
- Xem lại bài đã chữa
- Làm bài tập phần còn lại
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 14 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 45
Ngày soạn: 18/1/2013
Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH TÍCH
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức:
+ HS hiểu cách biến đổi phương trình tích dạng A(x) B(x) C(x) = 0
+ Hiểu được và sử dụng qui tắc để giải các phương trình tích
- Kỹ năng: Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
B. PHƯƠNG PHÁP-KỶ THUẬT DẠY HỌC:
Hoạt động nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ :
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ổN định: (1’)
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới :
ĐVĐ: Giới thiệu phương trình tích
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HD1: Phương trình tích và cách giải (17’)
- GV: hãy nhận dạng các phương trình sau
a) x( x + 5) = 0
b) (2x - 1) (x +3)(x +9) = 0
c) ( x + 1)(x - 1)(x - 2) = 0
Hs: Trả lời
Gv: Giới thiệu phương trình tích
Hs: Theo dỏi
GV: Em hãy lấy ví dụ về PT tích?
HS: trả lời tại chỗ
? Trong một tích nếu có một thừa số bằng 0 thì tích đó bằng 0 và ngựơc lại nếu tích đó bằng 0 thì ít nhất một trong các thừa số của tích bằng 0
- GVhướng dẫn HS làm VD1, VD2.
Hs: Làm theo hướng dẫn của gv
- Muốn giải phương trình có dạng
A(x) B(x) = 0 ta làm như thế nào?
Hs: Suy nghĩ trả lời
GV: Nhận xét, để giải phương trình có dạng A(x) B(x) = 0 ta áp dụng
A(x) B(x) = 0A(x) = 0 hoặc B(x)=0
HD2: áp dụng (22’)
Gi¶i ph¬ng tr×nh:
GV: híng dÉn HS .
Trong VD nµy ta ®· gi¶i c¸c ph¬ng tr×nh qua c¸c bíc nh thÕ nµo?
Hs: Tr¶ lêi
Gv: NhËn xÐt, bæ sung
Hs: Thùc hiÖn bµi tËp
GV: Nªu c¸ch gi¶i PT (2)
Hs: Tr¶ lêi, mét hs ®øng t¹i chç nªu c¸ch gi¶i
Gv: NhËn xÐt, ghi b¶ng
- GV cho HS lµm ?3.
-GV cho HS ho¹t ®éng nhãm lµm VD3.
- HS :Thùc hiÖn, sau ®ã tr×nh bµy kÕt qu¶
GV: NhËn xÐt ®¸nh gi¸
GV cho HS lµm VD3
Hs: Theo dái, thùc hiÖn
HS: lµm ?4.
1) Ph¬ng tr×nh tÝch vµ c¸ch gi¶I
VÝ dô 1:
x( x + 5) = 0
x = 0 hoÆc x + 5 = 0
TËp hîp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh
S = {0 ; - 5}
* VÝ dô 2: Gi¶i ph¬ng tr×nh:
( 2x - 3)(x + 1) = 0
2x - 3 = 0 hoÆc x + 1 = 0
VËy tËp hîp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh lµ:
S = {-1; 1,5 }
2) ¸p dông:
a) 2x(x - 3) + 5( x - 3) = 0 (1)
(1) (x - 3)(2x + 5) = 0
x - 3 = 0 hoÆc 2x + 5 = 0
x = 3 hoÆc x =
VËy tËp nghiÖm cña PT lµ {; 3 }
b) (x + 1)(x +4) = (2 - x)(2 + x) (2)
( x + 1)(x +4) - (2 - x)(2 + x) = 0
x2 + x + 4x + 4 - 22 + x2 = 0
2x2 + 5x = 0 x(2x+5)=0
x=0 hoÆc x=
VËy tËp nghiÖm cña PT lµ {; 0 }
?3
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x3 - 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2) - (x - 1)(x2 + x + 1) = 0
(x - 1)(x2 + 3x - 2- x2 - x - 1) = 0
(x - 1)(2x - 3) = 0x=1 hoÆc x=
VËy tËp nghiÖm cña PT lµ: {1 ; }
VÝ dô 3:
2x3 = x2 + 2x +1 2x3 - x2 - 2x + 1 = 0
2x ( x2 - 1 ) - ( x2 - 1 ) = 0
( x - 1) ( x +1) (2x -1) = 0
x=1 hoÆc x=-1 hoÆc x=0,5
VËy tËp hîp nghiÖm cña ph¬ng tr×nh lµ
S = { -1; 1; 0,5 }
IV. Củng cố: (5’)
Nhắc lại cách giải PT tích và cho HS luyện tập bài 21, 22
V. Dặn dò: (2’)
- Tìm hiểu kĩ cách giải phương trình tích
- Làm các bài tập: 21b,d ; 23,24 , 25
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 46
Ngày soạn: 18/01/2013
Ngày dạy:
LUYỆN TẬP
A. MỤC TIÊU:
- Kiến thức: + củng cố cho HS cách giải các phương trình tích
- Kỹ năng: HS thành thạo kĩ năng Phân tích đa thức thành nhân tử để giải phương trình tích
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
B. PHƯƠNG PHÁP-KỶ THUẬT DẠY HỌC:
Hoạt động nhóm
Nêu và giải quyết vấn đề
C. CHUẨN BỊ :
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
D. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY:
I. ổN định: (1’)
II. Bài cũ: (5’)
HS1: Giải các phương trình sau:
a) x3 - 3x2 + 3x - 1 = 0
HS2: Chữa bài tập chép về nhà (a,b)
a) 3x2 + 2x - 1 = 0
III. Bài mới :
ĐVĐ: Tiết này ta cùng làm một số bài tập
Triển khai : (32’)
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
Làm bài 23 (a,d)
- HS lên bảng dưới lớp cùng làm
-GV gọi hs lên bảng làm bài tập
-GV đánh giá sửa bài
Làm bài 24 (a,b,c)
-GV cho HS các nhóm thảo luận đề bài
- HS làm việc theo nhóm.
Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
-GV gọi HS nhận xét sau đó GV đánh giá chữa bài làm của HS
Làm bài 26
GV hướng dẫn trò chơi
- GV chia lớp thành các nhóm, mỗi nhóm gồm 4 HS. Mỗi nhóm HS ngồi theo hàng ngang.
- GV phát đề số 1 cho HS số 1 của các nhóm đề số 2 cho HS số 2 của các nhóm,…
-HS các nhóm thi,
- GV tổng kết đánh giá
Bài 23 (a,d)
a ) x(2x - 9) = 3x(x - 5)
2x2 - 9x - 3x2 + 15 x = 0
6x - x2 = 0
x(6 - x) = 0
x = 0 hoặc 6 - x = 0 x = 6
Vậy S = {0, 6}
d) x - 1 = x(3x - 7)
3x - 7 = x( 3x - 7)
(3x - 7 )(x - 1) = 0
x = ; x = 1 .Vậy: S = {1; }
Bài 24 (a,b,c)
a) ( x2 - 2x + 1) - 4 = 0
(x - 1)2 - 22 = 0
( x + 1)(x - 3) = 0
x=-1 hoặc x=3
S ={-1 ; 3}
b) x2 - x = - 2x + 2 x2 - x + 2x - 2 = 0
x(x - 1) + 2(x- 1) = 0
(x - 1)(x +2) = 0
x=1 hay x=-2
S = {1 ; - 2}
c) 4x2 + 4x + 1 = x2
(2x + 1)2 - x2 = 0
(3x + 1)(x + 1) = 0
x=- hoặc x=-1
S = {- 1; - }
Bài 26
- Đề số 1: x = 2
- Đề số 2: y =
- Đề số 3: z =
- Đề số 4: t = 2
IV. Củng cố : (4’)
- GV: Nhắc lại phương pháp giải phương trình tích
- Nhận xét thực hiện bài 26
V. Dặn dò : (3’)
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
* Giải phương trình (x +1)(x + 2)(x + 3)(x + 4) = 24
- Xem trước bài phương trình chứa ẩn số ở mẫu.
Rút kinh nghiệm:..............................................................................................................
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Ngày 21 tháng 01 năm 2013
Tổ trưởng
Đặng Văn Ái
Tiết: 47
Ngày soạn: 25/01/2013
Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A. Mục tiêu:
- Kiến thức:
+ HS hiểu cách biến đổi và nhận dạng được phương trình có chứẩn ở mẫu
+ Hiểu được và biết cách tìm điều kiện để xác định được phương trình .
+ Hình thành các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: HS biết giải phương trình chứa ẩn ở mẫu.
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
B. Phương pháp-kỷ thuật dạy học:
Đặt câu hỏi
Nêu và giả quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, đọc trước bài
D. Tiến trình dạy học :
I. Tổ chức: (1’)
II. Bài cũ: Không
III. Bài mới :
ĐVĐ: Với phương trình chứa ẩn ở mẫu ta phai giảI như thế nào?
Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung kiến thức
HD1 : Ví dụ mở đầu(5’)
-GV yêu cầu HS GPT bằng phương pháp quen thuộc.
-HS trả lời ?1:
Giá trị x = 1 có phải là nghiệm của PT hay không? Vì sao?
* Chú ý: Khi biến đổi PT mà làm mất mẫu chứa ẩn của PT thì PT nhận được có thể không tương đương với phương trình ban đầu.
* x 1 đó chính là ĐKXĐ của PT(1) ở trên. Vậy khi GPT có chứa ẩn số ở mẫu ta phải chú ý đến yếu tố đặc biệt đó là ĐKXĐ của PT .
HD2: Tìm điều kiện xác định của một PT (13’)
? x = 2 có là nghiệm của PT không?
+) x = 1 & x = 2 có là nghiệm của phương trình
không?
- GV: Theo em nếu PT có nghiệm hoặc PTcã nghiÖm th× ph¶i tho¶ m·n ®iÒu kiÖn g×?
- GV giíi thiÖu ®iÒu kiÖn cña Èn ®Ó tÊt c¶ c¸c mÉu trong PT ®Òu kh¸c 0 gäi lµ §KX§ cña PT.
- GV: Cho HS thùc hiÖn vÝ dô 1
- GV híng dÉn HS lµm VD a
- GV: Cho 2 HS thùc hiÖn ?2
HD3: Gi¶i ph¬ng tr×nh chøa Èn sè ë mÉu(19’)
- GV nªu VD.
§iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña ph¬ng tr×nh lµ g×?
Quy ®ång mÉu 2 vÕ cña ph¬ng tr×nh.
1 HS gi¶i ph¬ng tr×nh võa t×m ®îc.
- GV: Qua vÝ dô trªn h·y nªu c¸c bíc khi gi¶i 1 ph¬ng tr×nh chøa Èn sè ë mÉu?
1) VÝ dô më ®Çu
Gi¶i ph¬ng tr×nh sau:
x + (1)
x + = 1 x = 1
Gi¸ trÞ x = 1 kh«ng ph¶i lµ nghiÖm cña ph¬ng tr×nh v× khi thay x = 1 vµo ph¬ng tr×nh th× vÕ tr¸i cña ph¬ng tr×nh kh«ng x¸c ®Þnh
2) T×m ®iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña mét ph¬ng tr×nh.
* VÝ dô 1: T×m ®iÒu kiÖn x¸c ®Þnh cña mçi ph¬ng tr×nh sau:
a) ; b)
Gi¶i
a) §KX§ cña ph¬ng tr×nh lµ x 2
b) §KX§ cña PT lµ x -2 vµ x 1
3) Gi¶i PT chøa Èn sè ë mÉu
* VÝ dô: Gi¶i ph¬ng tr×nh
(2)
- §KX§ cña PT lµ: x 0 ; x 2.
(2)
2(x+2)(x- 2) = x(2x + 3)
2x2 - 8 = 2x2 + 3x
3x = -8 x = - .Ta thÊy x = - tho¶ m·n víi §KX§ cña ph¬ng tr×nh.
VËy tËp nghiÖm cña PTlµ: S = {- }
* C¸ch gi¶i ph¬ng tr×nh chøa Èn sè ë mÉu: ( SGK)
Bµi tËp 27 a) = 3
- §KX§ cña ph¬ng tr×nh:x -5.
VËy nghiÖm cña PT lµ: S = {- 20}
IV. Củng cố: (5’)
- HS làm các bài tập 27 a, b: Giải phương trình:
a) = 3 (3) b)
V. Dặn dò: (2’)
- Làm các bài tập 27 còn lại và 28/22 sgk
Rút kinh nghiệm:………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………
Tiết: 48
Ngày soạn: 26/01/2013
Ngày dạy:
PHƯƠNG TRÌNH CHỨA ẨN Ở MẪU
A. Mục tiêu:
- Kiến thức: Nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
- Kỹ năng: giải phương trình chứa ẩn ở mẫu. Kỹ năng trình bày bài gỉai, hiểu được ý nghĩa từng bước giải. Củng cố qui đồng mẫu thức nhiều phân thức
- Thái độ: Tư duy lô gíc - Phương pháp trình bày.
B. Phương pháp-kỷ thuật dạy học:
Đặt câu hỏi
Nêu và giải quyết vấn đề
C. Chuẩn bị:
- GV: Bài soạn.bảng phụ
- HS: bảng nhóm, nắm chắc các bước giải một phương trình chứa ẩn ở mẫu
D. Tiến trình dạy học:
I. Tổ chức: (1’)
II. Bài cũ: (6’)
1) Nêu các bước giải một PT chứa ẩn ở mẫu
* áp dụng: giải PT sau:
2) Tìm điểu kiện xác định của phương trình có nghĩa ta làm việc gì ?
áp dụng: Giải phương trình:
III. Bài mới :
1. ĐVĐ: Để xem xét phương trình chứa ẩn ở mẫu khi nào có nghiệm, khi nào vô nghiệm bài này sẽ nghiên cứu tiếp
2. Triển khai:
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung cần đạt
HD1: áp dụng (26’)
+) Hãy nhận dạng PT(1) và nêu cách giải
+ Tìm ĐKXĐ của phương trình
+ Quy đồng mẫu hai vế và khử mẫu
+ Giải phương trình
- GV: Từ phương trình x(x+1) + x(x - 3) = 4x
Có nên chia cả hai vế của phượng trình cho x không vì sao? ( Không vì khi chia hai vế của phương trình cho cùng một đa thức chứa biến sẽ làm mất nghiệm của phương trình )
- GV: Có cách nào giải khác cách của bạn trong bài kiểm tra không?
- Có thể chuyển vế rồi mới quy đồng
+) GV cho HS làm ?3.
+) HS: Thực hiện
+)Làm bài tập 27 c, d
Giải các phương trình
c) (1)
- HS lên bảng trình bày
- GV: cho HS nhận xét
+ Không nên biến đổi mở dấu ngoặc ngay trên tử thức.
+ Quy đồng làm mất mẫu luôn
d) = 2x – 1
- GV gọi HS lên bảng.
- HS nhận xét, GV sửa lại cho chính xác.
4) áp dụng
+) Giải phương trình
(1)
ĐKXĐ : x 3; x-1
(1) ó x(x+1) + x(x - 3) = 4x
x2 + x + x2 - 3x - 4x = 0
2x( x - 3) = 0
x = 0
x = 3( Không thoả mãn ĐKXĐ:loại )
Vậy tập nghiệm của PT là: S = {0}
Bài tập 27 c, d
(1)
ĐKXĐ: x 3
Suy ra: (x2 + 2x) - ( 3x + 6) = 0
x(x + 2) - 3(x + 2) = 0
(x + 2)( x - 3) = 0
x = 3 ( Không thoả mãn ĐKXĐ: loại)
hoặc x = - 2
Vậy nghiệm của phương trình S = {-2}
d) = 2x - 1
ĐKXĐ: x -
Suy ra: 5 = ( 2x - 1)( 3x + 2)
6x2 + x - 7 = 0
( 6x2 - 6x ) + ( 7x - 7) = 0
6x ( x - 1) + 7( x - 1) = 0
( x- 1 )( 6x + 7) = 0
x = 1 hoặc x = thoả mãn ĐKXĐ
Vậy nghiệm của PT là : S = {1 ; }
IV. Củng cố: (8’)
- Làm bài 36 sbt
Giải phương trình
(1) Bạn Hà làm như sau:
(2- 3x)( 2x + 1) = ( 3x + 2)( - 2x - 3)
- 6x2 + x + 2 = - 6x2 - 13x - 6
14x = - 8 x = -
Vậy nghiệm của phương trình là: S = {
File đính kèm:
- DAI DO 8.doc