Tiết 3: Luyện tập Bài 1: Mệnh đề
A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
- Cũng cố lại kiến thức mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
- Tìm mệnh đề phủ định
2. Về kĩ năng:
- Phát biểu tốt mệnh đề điều kiện cần và điều kiện đủ.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
3. Tư duy và thái độ
- Tích cực trong các hoạt động phát hiện và chiếm lĩnh chi thức
- Hiểu được toán học với thực tế và các bộ môn khoa học khác
B. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị các bài tập
Học sinh: nắm lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
C. Tiến trình bài giảng
1. Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
2. Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mệnh đề là gì? Cho ví dụ mệnh đề đúng, mệnh đề sai
2 trang |
Chia sẻ: thanhthanh29 | Lượt xem: 417 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 10 - Tiết 3 - Luyện tập Mệnh đề, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 3: Luyện tập Bài 1: Mệnh đề
Ngày soạn: 13/10/2011
A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
Học sinh cần nắm:
Cũng cố lại kiến thức mệnh đề, mệnh đề kéo theo, mệnh đề tương đương
Tìm mệnh đề phủ định
2. Về kĩ năng:
- Phát biểu tốt mệnh đề điều kiện cần và điều kiện đủ.
- Lập được mệnh đề phủ định với các mệnh đề chứa .
3. Tư duy và thái độ
- Tích cực trong các hoạt động phát hiện và chiếm lĩnh chi thức
- Hiểu được toán học với thực tế và các bộ môn khoa học khác
B. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, chuẩn bị các bài tập
Học sinh: nắm lý thuyết và làm bài tập ở nhà.
C. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ:
Câu hỏi: Mệnh đề là gì? Cho ví dụ mệnh đề đúng, mệnh đề sai
Vào bài mới.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung
Giáo viên: cho học sinh đứng tại chỗ trả lời nhanh kết quả và có nhận xét.
? H1: d là mệnh đề sai hay là mệnh đề đúng?
? H2: hãy cho các biến x, y những giá trị cụ thể để c là mệnh đề sai?
Giáo viên: nhấn mạnh lại.
Giáo viên: chia lớp thành 4 nhóm thảo luận theo gợi ý
+ Hãy tìm mệnh đề P, Q của mệnh đề kéo theo?
+ Mệnh đề nào là điều kiện cần của mệnh đề nào?
+ Mệnh đề nào là điều kiện đủ của mệnh đề nào?
Gviên: sữa bài và nhấn mạnh lại.
Tương tự cho các câu 2, 3, 4
Gviên: cho học sinh làm nhanh bài tập 5, 6 SGK
Gviên: cho học sinh lên bảng làm
Sau đó nhấn mạnh lại
Học sinh: đọc nội dung và trả lời
+ a, d là mệnh đề
+ b, c là mệnh đề chứa biến
u: là mệnh đề đúng
TL2: cho x = 0; y = 1
Hsinh: thảo luận theo gợi ý sau đó cử đại diện nhóm lên trình bày, các nhóm còn lại cho nhận xét bổ sung.
Hsinh: lên bảng làm, các học sinh còn lại quan sát và nhận xét.
Bài tập 1:
Trong các câu sau câu nào là mệnh đề, câu nào là mệnh đề chứa biến?
3 + 2 = 7
4 + x = 3
x + y > 1
2 < 0
Bài tập 2:
Cho các mệnh đề kéo theo
1. Nếu a và b cùng chia hết cho c thì a + b chia hết cho c (a,b,c )
2. Các số nguyên có tận cùng bằng 0 đều chia hết cho 5
3. Hai tam giác bằng nhau có diện tích bằng nhau.
4. Tam giác cân có hai trung tuyến bằng nhau.
a. Hãy phát biểu mệnh đề đảo của mỗi mệnh đề trên?
b. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện cần”?
c. Phát biểu mỗi mệnh đề trên, bằng cách sử dụng khái niệm “điều kiện đủ”?
1, P: “ a và b cùng chia hết cho c”
Q: “ a + b chia hết cho c”
+ Mệnh đề đảo: “Nếu a + b chia hết cho c thì a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện cần: “ a + b chia hết cho c là điều kiện cần để a và b cùng chia hết cho c”
+ Điều kiện đủ: “a và b chia hết cho c là điều kiện đủ để a + b chia hết cho c”
Bài tập 3:
Lập mệnh đề phủ định của mỗi mệnh đề sau và xét tính đúng sai của nó.
a. n không chia hết cho n”
Mệnh đề đúng khi n = 0
b.
Mệnh đề đúng vì mệnh đề cho sai
Tuơng tự cho c, d
D. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Đọc bài mới Tập Hợp, cần ôn lại các kiến thức tập hợp ở cấp hai
Bài học kinh nghiệm:
File đính kèm:
- T3- luyen tap menh đe.doc