Tiết: 6 LUYỆN TẬP BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
củng cố cho học sinh:
- Khái niệm tập hợp, cách cho tập hợp.
- Tập rỗng là tập như thế nào?.
- Thế nào là tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
- Định nghĩa giao của hai tập hợp.
- Định nghiã hợp của hai tập hợp
- Định nghĩa hiệu của hai tập hợp và thế nào là phần bù của một tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về tập hợp.
- Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp.
B. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
Tiết: 6 LUYỆN TẬP BÀI 3: CÁC PHÉP TOÁN TẬP HỢP
Ngày soạn: 20/11/2011
A. Mục đích yêu cầu:
1. Về kiến thức:
củng cố cho học sinh:
Khái niệm tập hợp, cách cho tập hợp.
Tập rỗng là tập như thế nào?.
Thế nào là tập hợp con, tập hợp bằng nhau.
Định nghĩa giao của hai tập hợp.
Định nghiã hợp của hai tập hợp
Định nghĩa hiệu của hai tập hợp và thế nào là phần bù của một tập hợp.
2. Về kĩ năng:
- Biết cho một tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về tập hợp.
- Biết tìm giao, hợp, hiệu, phần bù của hai tập hợp
- Biết tập nào là tập con của tập nào, hai tập hợp bằng nhau.
- Làm được các bài tập về các phép toán tập hợp.
B. Chuẩn bị của giáo viên-học sinh
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
Giáo viên: Giáo án, các bài tập
Học sinh: Ôn lại các kiến thức ở lớp dưới.
C. Tiến trình bài giảng
Ổn định lớp, kiểm tra sĩ số
Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi: - Lấy ví dụ tập hợp? Thế nào là tập con, tập rỗng? Cho ví dụ?
- Định nghĩa hai tập hợp bằng nhau?
- Nêu định nghĩa giao của hai tập hợp? Hợp và phần bù của hai tập hợp? Cho ví dụ?
3. Bài mới:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Ghi bảng
- Các số chia hết cho 3 là ntn?
- Tìm các số đó?
- Nhận xét về các số trong ý b?
- Từ đó xác định tính chất của các số đó
Nêu khái niệm hình thoi và hình vuông? Từ đó xét ý a và b?
Nêu định nghĩa tập con? từ đó giải bài tập 3?
- Các số đó chia 3 dư 0 và phải nhỏ hơn 20
Ta có: 2=(1+1)1
6=(2+1)2
12=(3+1)3
.
Các số có dạng (n+1)n
Hình thoi là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau
Hình vuông là tứ giác có bốn cạnh bằng nhau và bốn góc bằng nhau
Bài 1:
A =
B=
Bài 2:
* A B vì mọi hình vuông đều là hình thoi
* A B vì có những hình thoi không là hình vuông
b) A B và B A Vậy A = B
Bài 3:
Các tập con của A = là:
=A.
Các tập con của B= là
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Ghi bảng
Nêu các định nghĩa?
Dựa vào định nghĩa các phép toán hãy giải bài toán 1?
Dựa vào kết quả bài toán 1 hãy biểu diển bằng biểu đồ ven?
Hãy xác định biểu đồ ven?
Vận dụng và giải bài
3?
Vận dụng định nghĩa và giải bài tập 4?
- Nhắc lại định nghĩa
- Giải bài toán 1
- Bốn học sinh lên biểu diễn bài 2
Hs giải bài 3 theo sự gợi ý của giáo viên
Giải bài 4
Bài 1:
A =
B =
A\B = B\A=
Bài 2:
Bài 3:
a) Vì có 10 bạn vừa có học lực giỏi vừa được xếp loại hạnh kiểm tốt nên số bạn hoặc có học lực giỏi hoặc có hạnh kiểm tốt là:
15+20-10=25
b) Số bạn học lực chưa giỏi và chưa được hạnh kiểm tốt là: 45-25=20
Bài 4:
CAA= CA
D. Củng cố dặn dò
- Học bài cũ.
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Bài học kinh nghiệm:
- Hướng dẫn bài tập về nhà.
- Học sinh làm bài tập về nhà
Bài học kinh nghiệm: