Giáo án Đại số khối 11 - Tiết 31: Biến cố và xác suất của biến cố

A, MỤC TIÊU:

1. Về kiến thức:

Học sinh nắm được định nghĩa cổ điển của sắc xuất

2. Về kỹ năng :

Học sinh vận dụng được định nghĩa cổ điển về sắc xuất vào giải các bài toán có liên quan

3. Về tư duy thái độ :

Phát huy tư duy tưởng tượng của học sinh

học sinh có thái độ học tập nghiêm túc

B, CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ:

1. Chuẩn bị của giáo viên :

SGK, giáo án, quân súc xắc, 5 đồng tiền xu , bộ tú lơ khơ

2. Chuẩn bị của HS : SGK, vở ghi, quân súc xắc, 5 đồng tiền xu và một bộ tú lơ khơ

Đọc trước phần 2 của bài : định nghĩa cổ điển về sắc xuất

3. Phương pháp dạy học

 

doc3 trang | Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 914 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 11 - Tiết 31: Biến cố và xác suất của biến cố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 04/11/2007 Ngày dạy: 07/11/2007 Tiết 31: BIẾN CỐ VÀ XÁC SUẤT CỦA BIẾN CỐ A, MỤC TIÊU: Về kiến thức: Học sinh nắm được định nghĩa cổ điển của sắc xuất Về kỹ năng : Học sinh vận dụng được định nghĩa cổ điển về sắc xuất vào giải các bài toán có liên quan Về tư duy thái độ : Phát huy tư duy tưởng tượng của học sinh học sinh có thái độ học tập nghiêm túc B, CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ: 1. Chuẩn bị của giáo viên : SGK, giáo án, quân súc xắc, 5 đồng tiền xu , bộ tú lơ khơ Chuẩn bị của HS : SGK, vở ghi, quân súc xắc, 5 đồng tiền xu và một bộ tú lơ khơ Đọc trước phần 2 của bài : định nghĩa cổ điển về sắc xuất 3. Phương pháp dạy học Cơ bản sử dụng PPDH gợi mở vấn đáp, đan xen hoạt động nhóm C, TIẾN TRÌNH BÀI DẠY: Các hoạt động Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ Hoạt động 2 : Chiếm lĩnh định nghĩa cổ điển của xắc suất Hoạt động 3: Vận dụng định nghĩa xác suất vào các ví dụ Hoạt động 4: Hướng dẫn học và làm bài ở nhà II. Các hoạt động và tiến trình bài học Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ HĐ của HS HĐ của Giáo viên Ghi bảng – Trình chiếu Nghe câu hỏi, suy nghĩ, trả lời câu hỏi Nêu câu hỏi : Nêu khái niệm không gian mẫu, biến cố 1. Biến cố Tập hợp các kết quả có thể xẩy ra của phép thử được gọi là không gian mẫu của phép thử Biến cố A liên quan đến phép thử T là biến cố mà việc xẩy ra hay không xẩy ra tùy thuộc vào kết quả của T Mỗi kết quả của phép thử T làm cho A xẩy ra được gọi là một kết quả thuận lợi cho A Tập hợp các kết quả thuận lợi cho A được ký hiệu là A. khi đó người ta nói biến cố A được mô tả bởi tập A Hoạt động 2 : Chiếm lĩnh định nghĩa cổ điển của xắc suất HĐ của HS HĐ của Giáo viên Ghi bảng – Trình chiếu Nghe, hiểu khái niệm đưa ra khái niệm xác suất Ví dụ 4 : Xác định không gian mẫu của phép thử T Xác định kết quả có thể của T Xét biến cố A :” Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc sắc là 7” Xác định tập hợp các kết quả thuận lợi của A 2.Xác suất của biến cố xác suất của biến cố A được ký hiệu là P(A) nó đo lường khả năng khách quan sự xuất hiện của biến cố A a) Định nghĩa cổ điển của xác suất Ví dụ 4 ( T71 sgk ) x y 1 2 3 4 5 6 1 (1;1) (1;2) (1;3) (1;4) (1;5) (1;6) 2 (2;1) (2;2) (2;3) (2;4) (2;5) (2;6) 3 (3;1) (3;2) (3;3) (3;4) (3;5) (3;6) 4 (4;1) (4;2) (4;3) (4;4) (4;5) (4;6) 5 (5;1) (5;2) (5;3) (5;4) (5;5) (5;6) 6 (6;1) (6;2) (6;3) (6;4) (6;5) (6;6) Không gian mẫu của T là = { ( 1;2), (1;2), (1;3), (1;4), (1;5), (1;6), ...(6;1), (6;2), (6;3), (6;4), (6;5), (6;6) } Phép thử T có 36 kết quả có thể 36 kết quả của T là kết quả đồng khả năng Xét biến cố A :” Tổng số chấm trên mặt xuất hiện của hai con xúc sắc là 7” Tập con A các kết quả thuận lợi của A là A = {(1;6), (2;5), (3;4), (4;3), (5;2), (6;1) } Khi đó tỉ số : được coi là xác suất của A ĐN ( T72 sgk ) Chú ý : + + P() = 1, P() = 0 Hoạt động 3 : Vận dụng định nghĩa xác suất vào các ví dụ HĐ của HS HĐ của Giáo viên Ghi bảng – Trình chiếu Nghe câu hỏi, suy nghĩ, trả lời câu hỏi theo yêu cầu, gợi ý của giáo viên Yêu cầu học sinh làm ví dụ 5 Xác định số lượng vé số Xác định số lượng vé trúng giải nhất Xác định các trường hợp an trúng giải nhì Tính xác suất an trúng giải nhì Xác định số các kết quả có thể khi chọn ngẫu nhiên 5 quân bài Xác định số kết quả trong 5 quân có một bộ 2 Ví dụ 5 : ( T 72 sgk ) a) Số kết quả có thể là 104 = 10000 và chỉ có một kết quả trùng với số vé của An. Do đó xác suất trúng giải của an là 1 : 10000 = 0,0001 b) Giả sử số vé của an là abcd. các kết quả trùng với 3 chữ số của an là abct ( t d) hoặc abtd (tc) hoặc atcd ( tb) hoặc tbcd (t a) Mỗi trường hợp đều có 9 khả năng xẩy ra nên có : 9+9+9+9 = 36 kết quả ở đó vé của an trúng giải nhì Vậy xác suất trúng giải nhì của An là 36 : 10000 = 0,0036 Ví dụ 6 : ( T 73 sgk ) Số kết quả có thể là C552 Số kết quả trong đó có một bộ 2 bằng số cách chọn một quân bài trong số 52 – 4 = 48 quân còn lại ( Không phải là quân 2 ) Vậy có 48 kết quả trong đó có một bộ 2 Tương tự có 48 kết quả trong đó có một bộ 3 ... có 48 kết quả trong đó có một bộ át số kết quả xuất hiện trong đó có một bộ là 13 . 48 = 624 Xác suất cần tìm là : 624 : C552 = 0,00024 Hoạt động 4 : Hướng dẫn học và làm bài ở nhà Củng cố bài : Trong phần định nghĩa cổ điển về xác suất cần nắm được định nghĩa cổ điển về xác suất Năm được công thức để tính xác suất của một biến cố Về nhà xem lại các ví dụ về tính xác suất áp dụng làm các bài tập 25, 26,27, 30, 31 Hướng dẫn làm bài tập ở nhà : Bài 25 :

File đính kèm:

  • docDSNC11_T31.doc
Giáo án liên quan