I, MỤC TIÊU:
1, Về kiến thức:
Giúp học sinh
- Nắm vững được định nghĩa thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc
- Lập được, đọc và hiểu được nội dung của bảng phân bố của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Nắm được các công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
2, Về kỹ năng:
- Biết lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
- Tính được giá trị của các đại lượng kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
3, Về tư duy
3 trang |
Chia sẻ: lephuong6688 | Lượt xem: 841 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Đại số khối 11 - Tiết 39: Biến ngẫu nhiên rời rạc (tiếp), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày sọan: /11/2007 Ngày giảng: /11/2007
Tiết soạn: 39
Biến ngẫu nhiên rời rạc (tiếp).
I, Mục tiêu:
1, Về kiến thức:
Giúp học sinh
- Nắm vững được định nghĩa thế nào là biến ngẫu nhiên rời rạc
- Lập được, đọc và hiểu được nội dung của bảng phân bố của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Nắm được các công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
2, Về kỹ năng:
- Biết lập bảng phân bố xác suất của một biến ngẫu nhiên rời rạc.
- Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
- Tính được giá trị của các đại lượng kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn.
3, Về tư duy
- Phát triển khả năng tư duy lôgic, tính sáng tạo trong học tập.
4, Về thái độ:
- Nghiêm túc, tích cực và tự giác.
II, Chuẩn bị phương tiện dạy học:
1, Thực tiễn:
- H.sinh đã được trang bị về kiến thức xác suất và các công thức tính xác suất.
- Biết cách tính xác suất liên quan tới một biến ngẫu nhiên rời rạc từ bảng phân bố xác suất của nó.
2, Phương tiện:
- Thước kẻ, phấn, ....
3, Phương pháp:
- Gợi mở - vấn đáp.
- Hoạt động theo nhóm nhỏ (2 bàn * 4 hs)
III, Tiến trình bài dạy và các hoạt động.
A, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
Hoạt động 2: HèNH THÀNH KHÁI NIỆM BIẾN NGẪU NHIấN RỜI RẠC
Hoạt động 3: Bảng phân bố và xác suất của biến ngẫu nhiên rời rạc.
Hoạt động 4: củng cố bài dạy thông qua ví dụ 2.
B, Tiến trình bài dạy:
Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ.
1, Kiểm tra bài cũ (8’):
2. TRèNH BÀY BÀI DẠY:
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
Nội dung
1. Câu hỏi củng cố bài cũ: Chọn ngẫu nhiên 1 gia đình trong số các gia đình có hai con. Gọi X là số con trai trong gia đình đó, lập bảng phân bố xác suất của X, giả thuyết xác suất sinh con trai là 0,4.
2. Thầy đặt vấn đề: Trong những gia đình như vậy trung bình có bao nhiêu con trai? Từ đó đi đến khái niệm kỳ vọng.
1. Cho học sinh chuẩn bị khoảng 5 phút và gọi 1 học sinh lên bảng lập bảng phân bố xác suất
3. Kỳ vọng
a. Định nghĩa: Cho bảng phân bố xác suất
X
x1 x2 xn
P
P1 P2 Pn
E(X) =
2. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 hs lên bảng giải và trả lời câu hỏi: Trung bình 1 gia đình có bao nhiêu con trai?
b. Vd: (sử dụng lại bảng phân bố ở câu hỏi đầu giờ)
X
0 1 2
P
0,36 0,48 0,16
E(X) = 0,8
3. Đặt vấn đề: Trong kỳ thi vào trường ĐHBK, điểm trung bình môn Toán là 5,5. Vậy mức độ phân hóa điểm Toán xung quanh điểm trung bình là bao nhiêu? Từ đó đi đến khái niệm phương sai
4. Phương sai và độ lệch chuẩn
a. Đ/n: Cho bảng phân bố xác suất
X
x1 x2 xn
P
P1 P2 Pn
- V(x) =
- d(x) =
3. Cho cả lớp áp dụng công thức tính và gọi 1 học sinh lên bảng giải
b. vd: Sử dụng bảng phân bố xác suất ở đầu giờ để tính phương sai và độ lệch chuẩn
- V(x) = 0,32
- d(x) =
4. Gợi ý:
- Gọi X là số tiền công ty phải trả cho anh Bình, lập bảng phân bố xác suất của X
- Vậy trung bình 1 năm số tiền anh Bình nhận từ công ty là gì?
4. Học sinh tự luyện tập như sau:
- Lập bảng phân bố xác suất
- Tính kỳ vọng
- Trả lời câu hỏi đề ra
Bài tập áp dụng: Anh Bình mua bảo hiểm của công ty A, công ty A trả 500 nghìn nếu anh ốm, 1 triệu nếu anh gặp tai nạn và 6 triệu nếu anh ốm và gặp tai nạn. Mỗi năm anh đóng 100 nghìn. Biết rằng trong 1 năm xác suất để anh ốm và gặp tai nạn là 0,0015, ốm nhưng không tai nạn là 0,0485, gặp tai nạn nhưng không ốm là 0,0285 và không ốm và không tai nạn là 0,9215. Hỏi trung bình mỗi năm công ty lãi từ anh Bình là bao nhiêu?
Đáp án:
X
5.000.000 500.000 1.000.000 0
P
0.0015 0,0485 0,0285 0,9215
- E(X) = 61750
- ĐS = 100000 - 61750 = 38250
3. Củng cố bài học:
4. Hướng dẫn HS học ở nhà:
- Nắm công thức tính kỳ vọng, phương sai và độ lệch chuẩn
- Bài tập 47, 48, 49 trang 91
File đính kèm:
- DSNC11_T39.doc